Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 29 - Tiết 61: Đa thức một biến

1. Kiến thức: - HS biết khái niệm đa thức một biến, bậccủa đa thức một biến.

2. Kĩ năng: - Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần.

3. Thái độ: - GD trình tự logic, nhanh nhẹn.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Hệ thống ví dụ, câu hỏi vừa sức, phấn màu.

- HS: Đọc bài mới, học bài cũ.

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 29 - Tiết 61: Đa thức một biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:22 / 03 /2014 Ngày dạy : 24 / 03 /2014 Tuần: 29 Tiết: 61 §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm đa thức một biến, bậccủa đa thức một biến. 2. Kĩ năng: - Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần. 3. Thái độ: - GD trình tự logic, nhanh nhẹn. II. Chuẩn Bị: - GV: Hệ thống ví dụ, câu hỏi vừa sức, phấn màu. - HS: Đọc bài mới, học bài cũ. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Hãy viết một đa thức chỉ có một biến x. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) Từ kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu như thế nào là đa thức một biến. GV cho VD. GV giới thiệu cách đặt tên cho đa thức một biến và cách tính giá trị của đa thức một biến. Hãy tính A(2), B(3) GV lưu ý cách tìm bậc của đa thức một biến giống như tìm bậc của đa thức thông thường. Hãy tìm bậc của hai đa thức trên. HS chú ý theo dõi. HS chú ý và cho VD. HS chú ý theo dõi. HS làm tại chỗ. HS chú ý theo dõi và tìm bậc của hai đa thức trên 1. Đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến. VD: A(x) = 7x2 – 3x + 2 (biến x) B(y) = 5y3 – 4y + 3 (biến y) Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến. ?1: A(2) = 7.22 – 3.2 + 2 = 24 B(3) = 5.33 – 4.3 + 3 = 126 ?2: Đa thức A(x) có bậc 2 Đa thức B(y) có bậc 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) GV giới thiệu chậm 2 cách sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần và giảm dần của biến cho HS theo dõi GV lưu ý HS khi sắp xếp ta cần thu gọn đa thức. GV giới thiệu như thế nào là hằng số a, b, c, thường gặp trong cách viết tổng quát của đa thức. Nhận xét, chốt ý. Gv cho HS thảo luận ?4 Gv nhận xét, chốt ý Hoạt động 4: (4’) GV giới thiệu thế nào là hệ số của một đa thức. Chốt ý. HS chú ý theo dõi. HS đọc chú ý. HS chú ý theo dõi. HS thảo luận nhóm. Các nhóm trình bày và nhận xét HS chú ý theo dõi. 2. Sắp xếp một đa thức: VD: Sắp xếp đa thức: P(x) = 3x5 – 2x + 4x3 – 5 + x2 ta được: P(x) = 3x5 + 4x3 + x2 – 2x – 5 (giảm dần) P(x) = –5–2x + x2 + 4x3 + 3x5 (tăng dần) Chú ý: Trước khi sắp xếp đa thức, ta cần thu gọn đa thức đó. ?4: Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 Q(x) = 5x2 – 2x + 1 P(x) = – x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 P(x) = – x4 + 2x – 10 3. Hệ số: Xét đa thức: Q(x) = 5x2 – 2x + 1 5 là hệ số của lũy thừa bậc 2. -2 là hệ số của lũy thừa bậc 1. 1 là hệ số của lũy thừa bậc 0 (hệ số tự do) 4. Củng Cố: - Xen vào lúchọc bài mới. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 39, 40, 41 (GVHD). - Đọc trước bài 8. 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy :

File đính kèm:

  • docTUAN 29 T6120132014.doc