I. Mục tiêu
1) Kiến thức: biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
2) Kĩ năng: Tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
3) Thái độ: rèn luyện tính tư duy, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 20 trang 63, ?4 trang 66, bài 24, 25, 28 trang 66.
III. Quá trình thực hiện
6 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 18/11/12 Tiết 29
Ngày dạy: 26/11/12
HÀM SỐ
Mục tiêu
Kiến thức: biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
Kĩ năng: Tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
Thái độ: rèn luyện tính tư duy, chính xác.
Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 20 trang 63, ?4 trang 66, bài 24, 25, 28 trang 66.
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
+ HS1 : Một vật chuyển động đều trên quảng đường 50Km với thời gian t(h) và v (km/h).
- Viết công thức tính t(h) theo v(km/h)
- Điền vào bảng :
v (km/h) 5 10 25 50
t (h)
+ HS2 : Viết công thức tính khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) với thể tích v(cm3)
- Viết công thức tính m theo v.
- Điền vào bảng :
v (cm3) 1 2 3 4
m (g)
* Đặt vấn đề : Ở bài toán 1 ta thấy giá trị của t phụ thuộc vào giá trị của v và ở bài toán 2 thì giá trị của m thay đổi phụ thuộc vào v thì ta nói t là hệ số của v và m là hàm số của v. Để hiểu rõ hơn về hàm số ta cùng nhau học bài mới.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Gv cho Hs đọc ví dụ . Qua đó giãi thích cho HS hiểu được rằng có hai loại đại lượng biến thiên (thay đổi)
Gv treo bảng phụ vd2, ?1
Ta có m = 7,8 V
Như vậy 2 đại lượng m và V như thế nào với nhau?
Gv treo bảng phụ ?2
-Thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc .
Ta có:
ở VD1 nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng nào?
Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được mấy giá trị tương ứng của T?
Như vậy ta nói T là hàm số của t.
GV nhắc lại cho HS
Tương tự cho các VD 2 và 3.
GV yêu cầu HS đọc SGK.
Cần lưu ý cho HS thấy rỏ rằng để đại lượng y là hàm số của x cần có 3 điều kiện sau :
Các đại lượng x , y đều nhận các giá trị số
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
3. Với mỗi giá trị của x luôn tìm được một giá trị tương ứng duy nhất của y
Hãy tính xem y = ? khi x = 2 của hàm số y = f(x) = 4x – 5.
Khi x = 2 thì y = 8 ta có thể viết là f(2) = 8
Vẫn hàm số đó tìm f(4) =?
HS đọc VD
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
Thảo luận nhóm về hai đại lượng biến thiên.
2 đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau
HS đọc VD3
HS làm ?2 trang 63
phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ)
mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T.
HS xác định hàm số ở vd2 và vd3.
HS đọc sgk
HS chú ý nghe giảng
y = f(x) = 4x – 5.
Khi x = 2 thì y = 8
f(4) = 11.
Bài 24 trang 63
y là hàm số của x vì ứng với mỗi x ta có 1 y duy nhất
một số VD về hàm số
VD1:
VD2:
?1:
Ta tính các giá trị tương ứng của m bằng cách lập bảng
Vd3 (SGK)
HS làm ?2 trang 63
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
ở VD1: T là hàm số của t
ở VD2: m là hàm số của V
ở VD3: t là hàm số của v
2/ Khái niệm hàm số
Khái niệm SGK – 63
Chú ý :(SGK)
Khi x thay đổi mà y luôn luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là hàm hằng
Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức
Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x) hoặc y = g(x)
Vd: hàm số y = 4x – 5 ta có thể viết y = f(x) = 4x – 5.
Khi x = 2 thì y = 8 ta có thể viết là f(2) = 8.
Làm 24 trang 63
Củng cố: ở phần trên.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm bài tập 25; 26
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Ngày soạn: 18/11/12 Tiết 30
Ngày dạy: 26/11/12
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết được giá trị của hàm số tại những giá trị khác nhau của biến số.
Kĩ năng: Học sinh tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn và linh hoạt khi giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước kẻ, phấn màu.
- HS : Bảng nhĩm, bt viết bảng
III. Tiến trình dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ :
HS : Nêu khái niệm hàm số ?
Cho hàm số y = 5x - 1.Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; .
Giải :
x -5 -4 -3 -2 0
y =5x-1
2-Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài tập 27 SGK
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x
-3
-2
-1
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
1,5
7,5
b)
x
0
1
2
3
4
y
2
2
2
2
2
Bài 28 trang 64
Cho hàm số y=f(x)=
Tính f(5); f(-3).
Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
Bài 29 trang 64
Hàm số y = f(x) = x2 – 2
Hãy tính: f(2) ; f(1) ; f(0) ;f(-1); f(-2)
Bài 29 trang 64
Bài 27 trang 64
a) có b) có
Bài 28 trang 64
a/ f(5) = = 2,4 f(-3) = = -4
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
Làm bài 29 trang 64
Hàm số y = f(x) = x2 – 2
f(2) = (2)2 -2 = 2 ; f(1) = (1)2 -2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2 ; f(-1) =(-1)2 -2 = -1
f(-2)= (-2)2 -2 = 2
Bài 29 trang 64
a) Đúng; b) Đúng; c) Sai
Hoạt động 2: Củng cố
- Cách tìm giá trị tương ứng của h/s tại những giá trị khác nhau của biến số.
- Cách nhận biết hàm số.
- Cách tìm giá trị của biến số khi biết giá trị của hàm số tương ứng.
3. Hướng dẫn về nhà:
* Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 331/tr65SGK
* Tiết sau : “ Mặt phẳng tọa độ”
? Mặt phẳng toạ độ.
? Toạ độ của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 15
Ngày soạn: 18/11/12 Tiết 31
Ngày dạy: 28/11/12
MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Mục tiêu
Kiến thức:Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
Kĩ năng: biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
Thái độ:Thấy được mối liên hệ giữa tóan học và thực tiễn để ham thích học toán.
Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 29, 30 trang 67
Quá trình thực hiện
1) Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
1/khái niệm về hàm số. Cho ví dụ.
2/ Sửa bài tập 31 trang 65
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
GV đưa ra 2 ví dụ sgk trang 65
Trên mặt phẳng muốn xác định một điểm ta cũng cần dùng đến hai số.
Làm thế nào để có cặp số đó và cặp số đó được biểu diễn như thế nào?
Trên mặt phẳng nếu ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau tại O. Ta có hệ trục tọa độ Oxy
Hs vẽ một hệ trục tọa độ trên tập có kẻ ô vuông sẵn
GV giời thiệu các góc phần tư của trục tọa độ.
Hòanh độ x luôn luôn đứng trước tung độ y
Hoành độ ñoä
Tung độ
P( x ; y )
Gv vẽ trước hình 17-18 . Giãi thích theo SGK
Hs đọc vd trong sgk
HS nghe giảng và ghi bài
HS đọc sgk và ghe giảng
Vẽ hình theo sự hướng dẫn của gv
HS làm bài và ghe giảng
Làm ?2 trang 67
Tọa độ của gốc O là (0;0)
1/ Đặt vấn đề
Muốn xác định tọa độ địa lý cần biết kinh độ và vĩ độ
Muốn xác định vị trí chổ ngồi trong rạp chiếu bóng cần biết số hàng và số ghế
2/ Mặt phẳng tọa độ
Trục tọa độ: Oxy
Trục hoành: Ox ( nằm ngang )
Trục tung: Oy ( thẳng đứng )
Gốc tọa độ: O
1
2
-2
-1
-1
-1
-2
1
2
I
II
III
IV
3/ Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
Điểm P tọa độ của điểm P
Làm ?1 trang 66
Biểu diễn các điểm P(2;3), Q(3;2) trên hệ trục tọa độ Oxy
2
3
2
3
x
0
y
P
Q
củng cố:
làm bài tập 32
hướng dẫn về nhà:
học bài và làm bài tập: 33; 34
Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
File đính kèm:
- T15.doc