Giáo án Đại số 7 tiết 1 đến 14

§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: .

- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.

II. Chuẩn bị:

GV: bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.

HS: đọc trước bài mới

III. Tiến trình bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)

Giới thiệu chương trình và cách học bộ môn.

Giới thiệu sơ lược về chương I

Nhắc lại các kiến thức về:

- Phân số bằng nhau

- Tính chất cơ bản của phân số

- Quy đồng mẫu các phân số

- So sánh phân số

- So sánh số nguyên

- Biểu diễn số nguyên trên trục số.

 

doc42 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 1 đến 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 12 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau - Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: theo dặn dò ở tiết trước III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1) Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2) Chữa BT 74/ 14 SBT Đáp: 1) SGK trang 29 2) 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên (7 phút) HS: nêu cách làm HS: 4 hs lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm, mỗi dãy làm 1 câu Sau đó nhận xét BT 59/ 31 SGK a) b) c) d) Hoạt động 2: Tìm x trong tỉ lệ thức (10 phút) HS: xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong các tỉ lệ thức HS: nhắc lại cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức HS: 2 hs lên bảng Nửa lớp làm câu a) Nửa lớp làm câu c) Sau đó nhận xét BT 60/ 31 SGK a) c) Hoạt động 3: Toán chia tỉ lệ (20 phút) HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: đọc đề HS: tóm tắt đề bằng dãy tỉ số bằng nhau HS: 1 hs lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm GV: Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? HS: ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau HS: biến đổi HS: viết dãy tỉ số bằng nhau HS: 1 hs lên bảng làm tiếp Cả lớp cùng làm BT 58/ 30 SGK Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y thì ta có và y – x = 20 Hay và y – x = 20 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là 80, 100. BT 64/ 31 SGK Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d, thì ta có: và b – d = 70 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 BT 61 31 SGK Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 3. Củng cố : Thông qua luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút): - BTVN: 62, 63/ 31 SGK; 77, 79, 80, 81/ 14 SBT Hướng dẫn: BT 62/ 31 SGK Đặt , Do đó Với , tính x, y Với , tính x, y - Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ - Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 13 Ngày dạy: §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số toói giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: theo dặn dò ở tiết trước III. Tiến trình bài giảng: Kiểm tra bài cũ (2 phút): GV: Thế nào là số hữu tỉ? HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0 GV: Ta đã biết các phân số thập phân như ; có thể viết dưới dạng số thập phân: ; . Các số thập phân đó là các sô hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (15 phút) GV: nêu yêu cầu ví dụ 1 HS: nêu cách làm: chia tử cho mẫu HS: 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm (kiểm tra lại bằng máy tính) HS: nêu cách làm khác: ; GV: có thể hướng hs thực hiện như sau: GV: giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn GV: nêu ví dụ 2 HS: 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm GV: Em có nhận xét gì về phép chia này? HS: Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại GV: Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn Cách viết gọn: 0,41666 = 0,41(6) Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6) GV: Hãy viết các số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại HS: sử dụng máy tính bỏ túi viết kết quả Ví dụ 1 (SGK) Các số thập phân như 0,15; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn Ví dụ 2 (SGK) Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 6 Cách viết gọn: 0,41666 = 0,41(6) Hoạt động 2: Nhận xét (16 phút) GV: Các phân số ở vd 1 và vd 2 đều đã tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào? HS: Phân số có mẫu là 20, chứa các thừa số nguyên tố 2 và 5 Phân số có mẫu là 25, chứa thừa số nguyên tố 5 Phân số có mẫu là 12, chứa các thừa số nguyên tố 2 và 3 GV: nêu nhận xét về điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV: Cho hai phân số ; . Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? HS: trả lời, giải thích như vd SGK HS: làm ? SGK (bảng phụ) HS làm dưới lớp sau đó trả lời và lên bảng viết dạng thập phân của các phân số đó. GV: Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên có thể nói mội số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, người ta đã chứng minh được rằng mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. Ví dụ Tương tự như trên, hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,(3); 0,(25) HS: GV: nêu kết luận trong SGK trang 34 SGK HS: trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài Nhận xét (SGK) ? Các phân số ; ; ; viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ; ; ; Các phân số ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ; Kết luận (SGK) 3. Củng cố (10 phút): HS: nhắc lại điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. BT 65/ 34 SGK HS dựa vào điều kiện vừa nhắc ở trên để giải thích, sau đó viết kết quả ; ; ; BT 66/ 34 SGK HS dựa vào điều kiện vừa nhắc ở trên để giải thích, sau đó viết kết quả ; ; ; BT 67/ 34 SGK HS suy nghĩ, điền vào ô trống Có thể điền 3 số: ; ; 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn (chú ý khi xét điều kiện này thì phân số phải tối giản) - Ghi nhớ kết luận trong bài - BTVN: 68, 69, 70, 71/ 34, 35 SGK - Tiết sau luyện tập, mang theo máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 14 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì từ 1 đến 2 chữ số). II. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT HS: theo dặn dò ở tiết trước III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ (8 phút) 1) Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2) Chữa BT 68/ 34 SGK Đáp: 1) SGK trang 33 2) a) Các phân số ; ; viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn Các phân số ; ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn b) ; ; ; ; 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Viết một phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân (17 phút) HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: làm dưới lớp ít phút HS: giải thích HS: lên bảng viết kết quả (sử dụng máy tính bỏ túi) HS: làm dưới lớp ít phút HS: giải thích HS: lên bảng viết kết quả (sử dụng máy tính bỏ túi) BT 69/ 34 SGK a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27) d) 14,2 : 3,33 = 4,(264) BT 71/ 35 SGK ; BT 85/ 15 SBT Vì các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 nên chúng viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ; ; ; BT 87/ 15 SBT Vì các phân này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. ; ; ; Hoạt động 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số (17 phút) HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: đọc hướng dẫn của bài tập HS: làm dưới lớp ít phút Sau đó 3 hs lên bảng HS: đọc hướng dẫn của bài tập HS: làm dưới lớp ít phút Sau đó 3 hs lên bảng BT 70/ 35 SGK a) ; b) c) ; d) BT 88/ 15 SBT BT 89/ 15 SBT Hoạt động 3: Toán đố (2 phút) HS: đọc đề, trả lời, giải thích BT 72/ 35 SGK 0,(31) = 0,313131; 0,3(13) = 0,313131 Vậy 0,(31) = 0,3(13) 3. Củng cố : Thông qua luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - BTVN: 86, 90, 91/ 15 SBT - Đọc trước bài: Làm tròn số. - Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctoan 7.doc
Giáo án liên quan