I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại
lượng có tỷ lệ thuận hay không? Hiểu được tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ qua 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ
thuận hoặc tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng
kia.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý trong học tập
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 10 - Tiết 20: Số vô tỉ - Khái niệm về căn cậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần10 Ngày soạn: 27/10/2013
Tiết 20 Ngày dạy: 31/10/2013
SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM VỀ CĂN CẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại
lượng có tỷ lệ thuận hay không? Hiểu được tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ qua 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ
thuận hoặc tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng
kia.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II.- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nội dung kiến thức.
- Học sinh: ôn lại 2 đại lượng tỷ lệ thuận đã học ở tiểu học.
III.- Phương pháp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài ghi của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là số hữu tỉ?
- Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân: .
Hoạt động 2: 1. Số vô tỉ
- Xét bài toán.
GV đưa bảng phụ hình vẽ 5:
GV yêu cầu HS tính S hình vuông AEBF và S hình vuông ABCD? Tính AB ?
- GV HD: Gọi độ dài cạnh AB là x(m) (x>0). Hãy biểu thị diện tích hình vuông ABCD theo x.
HS tính:
- S hình vuông AEBF là:
1 . 1 = 1 (m2)
- S hình vuông ABCD là:
2 . 1 = 2 (m2)
Ta có x2 = 2
- GV giới thiệu: Không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng hai và tính được:
x = 1,41421356237095...
- Em có nhận xét ghi về số này?
- GV: Đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn ta gọi là số vô tỉ.
- Vậy số vô tỉ là gì?
- Số vô tỉ khác với số hữu tỉ ở những điểm nào?
- GV tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I?
1/ Số vô tỉ :
a/ Khái niệm : SGK
b/ Kí hiệu : Tập hợp các số ô tỉ kí hiệu là I.
Hoạt động 3: 2. Khái niệm về căn bậc hai
- GV hãy tính:
32 = ....; (-3)2 = ......; 02 = ........
- HS tính: 32 = 9; (-3)2 = 9; 02 = 0
- GV: Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9.
- GV: tương tự hãy tìm các căn bậc hai của 4 ?
- HS trả lời: 2 và -2.
- GV: Vậy căn bậc hai của một số a không âm là số như thế nào?
- HS trả lời như SGK.
- GV: Khẳng định: Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu -.
Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết = 0.
Ví dụ: Số 16 có căn bậc hai là:
= 4 và -= -4
- Tìm căn bậc hai của ; -16 ; 3 ; ?
- HS thực hiện. Không có căn bậc hai của -16 vì không có số nào bình phương lên bằng -16.
- GV giới thiệu chú ý như SGK.
- GV cho học sinh làm ?2
* GV : ở bài toán trên x2 = 2
với x>0 nên x = là độ dài đường chéo của hình vuông cạnh là 1.
- Không giới thiệu các sốlà các số vô tỉ.
2/ Khái niệm về căn bậc hai:
Định nghĩa: SGK
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu -.
+ Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết = 0.
VD: a) Căn bậc hai của 16 là 4 và =- 4
b) Căn bậc hai của là = và =-.
c) Căn bậc hai của 3 là và -
Hoạt động 4: Luyện tập + Củng cố
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 82/41; 83/41 SGK.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Nhận xét bài làm của vài nhóm
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
- Phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Làm bài tập 83, 84, 86/41,42 SGK ,Bài 106, 107, 110, 114/18,19 SBT.
File đính kèm:
- TIET20.doc