Mục tiêu
-HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ , bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N ,Z , Q.
-HS biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ .
-Giáo dục ý thức tự giác , cẩn thận , chính xác .
II . Đồ dùng :
1 .Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng,phấn màu .
65 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Chương I : Tập hợp q các số hữu tỉ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a của một số hữu tỉ.
1
0,5
1
0,5
- Tỉ lệ thức,tính chất của dãy tỉ số băng nhau.
1
0,5
1
2,5
2
3,0
- Số thập phân hữu hạn.số thập phân vô hạn tuần hoàn,làm tròn số.
1
0,5
1
0,5
- Số vô tỉ, số thực
1
0,5
1
1,0
2
1,5
Tổng
4
2,0
5
4,0
2
4,0
11
10
2. Đề bài :
Phần I : Trắc nghiệm khách quan
Trong các câu có lựa chọn A, B ,C, D chỉ khoanh vào một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Cỏch viết nào biểu diễn số hữu tỉ :
A. 7 B. C. D.
Câu 2 :Cách viết nào dới đây là đúng
A . = 0,75 B . = - 0,75
C . = - D . - =- ( - 0,75 )
Câu 3 : kết quả của phép nhân ( -3 )6( -3)2 là
A .( -3 )8 B . ( -3 )12
C . 98 D . 912
Câu 4 :Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn của số 65,9464 là
A .65,947 B .65,946
C .65,945 D .65,950
Câu 5 : từ tỉ lệ thức = a, b ,c ,d 0 suy ra tỉ lệ thức nào ?
A .= B . =
C . = D . =
Câu 6 : bằng
A . 32 B . -3 2
C . 8 D . - 8
Phần II : Tự luận
Câu 1 : ( 3 điểm ) Thực hiện phép tính
a, 2 + : ( - )
b , 6 – 3 (- )3
c) (- 2,5).(- 4).(-7,9)
Câu 2 : ( 2 điểm )Tìm x biết
+ x =
Câu 3: ( 2 điểm ) Tìm a ,b ,c biết
= = và a – b + c = 12
3. Đáp án và thang điểm.
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Từ câu 1đến câu 6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
A
B
D
C
Phần II : Tự luận ( 7 điểm )
Câu
Lời giải
Điểm
1
a)2 + : ( - ) = =
= b) 6 – 3 (- )3 = 6 + 3. = 6 +
c) (-2,5).(- 4).(-7,9) = 10.(-7,9) = -79
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
2
x =
1 điểm
1 điểm
3
=> a = 3. 2 = 6
=> b = 2.2 = 4
=> c = 5 . 2 =10
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5điểm
IV . Tiến hành kiểm tra
1. Tổ chức : Sĩ số : 7A :
7B :
7C :
2. Tiến hành kiểm tra : - GV : giao đề cho HS
- HS : Làm bài kiểm tra ra giấy
V . Nhận xét giờ kiểm tra
7A :
7B :
7C :
VI . HDVN
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Xem trước bài : Đại lượng tỉ lệ thuận.
Ngày 28 / 10 /2013
Duyệt bài tuần 11
TUẦN 12
Ngày soạn: 01/ 11/2013
Ngày giảng: /11/2013
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu.
- HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được đại lượng có tỉ lệ thức hay không?
- Hiểu được tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thức.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứngcủa đại lượng kia.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dựng :
GV: Bài soạn, sgk, bảng phụ.
HS : Bảng nhóm.
2. Phương phỏp :
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
III . Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức :
Sĩ số : 7A :
7B :
7C :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV Cho học sinh nhắc lại khái niệm địa lượng tỉ lệ thuận đã học ở cấp1.
3. Cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV Cho học sinh làm ?1
a, Quãng đường đi được (5km) theo thời gian (t giờ) của 1 vật chutển động đều với vận tốc v= 5km/h. Tính theo công thức nào?
b, Khối lượng m(kg) theo thể tích V của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3)
- GV. Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
=> Định nghĩa.
GV cho Học sinh làm ?2
y tỉ lệ thức với x theo hệ số k= thì y liên hệ với x theo công thức nào? => chú ý
GV Cho Học sinh làm ?3
- GV Cho Học sinh làm ?4
- Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
- Tính y2; y3; y4?
- Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng.
- GV. Từ hoán vị 2 trung tỉ ta có tỉ lệ thuận nào?
Tương tự => tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
GV. Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi chính là số nào?
- Lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ.
- GV cho Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1
- HS Làm BT 2 (54-sgk)
- 1HS điền vào ô trống. HS giải thích vì sao điền được như vậy.
1. Định nghĩa.
?1
a, S = v.t
b, m = D.V
D. Là hằng số
D0.
- Định nghĩa (sgk-52)
- Nếu y= kx (k là hằng số 0) thì y tỉ lệ thức với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2
y= x =>x=y => x tỉ lệ thuận y theo hệ số tỉ lệ ()
- Chú ý. (sgk-52)
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
KL (Tấn)
10
2. Tính chất
x
X1=3
X2=4
X3=5
X4=6
y
Y1=6
Y2=
Y3=
Y4=
a, y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
=> y1= k.x1 hay 6 = k.3 => k =2
b, y2 = k.x2 =2.4=8
y3 = k.x3 =2.5=10
y4 = k.x4 =2.6=12
c, = =2
- Tính chất (sgk-53)
Luyện tập
Bài 1 (53-sgk)
a) Vì x, y tỉ lệ thuận với nhau nên y = k.x => 4 = k.6
=> k=
b) y= x
c) x = 9 =>.9 =6
x = 15 => y =.15 =10
Bài 2(54-sgk)
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
4 Củng cố : - Học định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
5. HDVN :
- BT. 3, 4 (42, 43- sbt)
- Đọc trước phần 2.
Ngày soạn: 01/ 11/2013
Ngày giảng: /11/2013
Tiết 24 : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I . Mục tiêu.
- HS biết cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- HS hiểu rõ được mấu chốt trong khi giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận là dựa vào tính chất đã học để lập được các tỉ số bằng nhau.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dựng :
GV : Bài soạn, sgk, sgv.
HS : Học bài , làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
2 . Phương phỏp :
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
III. Tiến trình giờ dạy.
1. Tổ chức : 7A :
7B :
7C :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1. Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận. Chữa bài tập 3(54-sgk)
- HS2. Phát biểu tính chất tỉ của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Cho bảng sau.
t
-2
2
3
4
s
90
-90
-135
-180
Điền đúng (Đ) ,sai (S) vào các câu sau (sửa sai thành đúng)
+) S và t là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
+) S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là -45.
+) t tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là
+)
3. Cỏc hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Bài toán:
- HS đọc đề bài, GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
- Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng như thế nào?
- Ta có tỉ lệ thức nào?
- m1 và m2có quan hệ như thế nào?
GV cho HS hoạt động nhóm làm
HĐ2: Giải bài toán 2:
- HS đọc đề bài.
-GV : HD học sinh làm bài
- Một HS lên bảng làm bài.
Luyện tập tại lớp bài tập 5 SGK /55
Bài tập 6 SGK/ 55
Hai HS lờn bảng giải bài tập
1.Bài toán 1:
V1 = 12cm3 m2 =?
V2 = 17cm3 m1 = ?
m2 –m1 =56,5 kg
Giải
- Khối lượng và thể tích của chì la f 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhâut có:
=> m1 =12.11,3 = 135,6
m2 = 17.11,3 = 192,1
Vậy 2 thanh chì có khối lượng là 135,6kg và 192,1 kg.
- Gọi khối lượng 2 thanh kim loại là m1 và m2.
- Do khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy m1 =8,9.10 =89(g )
m2 =15.8,9 =133,5 (g)
Vậy 2 thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
2. Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của ABC là a, b, c . Theo đề bài ta có:
=> a = 1.30 =30
b = 2.30 =60
c = 3.30 =90
Vậy số đo các góc của ABC là 300 ;600 ; 900.
Bài tập 5(55 SGK)
a,
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
x và y tỉ lệ thuận vì :
b,
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
x và y không tỉ lệ thuận vì:
Bài 6 ( 55 SGK)
a, y = kx => y = 25x
b, vì y = 25x nên
khi y = 4,5 kg = 4500g thì
x = 4500: 25 = 180(m)
4. Củng cố:
GV cho HS làm bài tập 5(55 SGK )
- Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao?
HS đọc đề bài BT6 (55 SGK)
- Hãy biểu diễn y theo x.
- Cuộn dây dài bao nhiêu m biết nó nặng 4,5kg?
5. HDVN:
Bài tập 7;8;9;10 (56 SGK)
8;10;11;12 (44 SBT)
Ngày 04 / 11 /2013
Duyệt bài tuần12
Đinh Quang Định
TUẦN 13
Ngày soạn: 08/ 11/2013
Ngày giảng: /11/2013
Tiết 25 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Liên hệ kiến thức đã học với thực tế.
II. Chuẩn bị :
1.Đồ dựng :
Giáo viên : - Bài soạn, SGK, SGV.
Học sinh : Học bài, làm BTVN, Bảng nhóm.
2. Phương phỏp :
- Luyện giải bài tập.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:7A :
7B :
7C :
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 7 (56 SGK)
- HS2: Chữa bài tập 8 ( 56 SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 9 (56 SGK)
- HS đọc đề bài.
- Bài tập này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
- áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài toán.
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 10( 56 SGK)
GV : Kiểm tra hoạt động nhúm của HS
Gọi đại diện làm bài trờn bảng
Tổ chức thi làm toán nhanh:
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV gọi HS:
a, Đièn số thích hợp vào ô trống?
b , Biểu diễn y theo x.
c , Điền số thích hợp vào ô trống.
d , Biểu diẽn z theo y.
e, Biểu diễn y theo x.
x và z có tỉ lệ thuận với nhau không? hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
- GV: khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng?
1. Bài tập 9 (56 /SGK)
- Gọi khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z .
- Theo đề bài ta có:
x + y +z =150 và
=
=7,5 => x = 3.7,5 =22,5
=7,5 =>y = 7,5.4 =30
= 7,5 => z = 7,5.13 =97,5
Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng là 22,5kg; 30kg; 97,5kg.
2. Bài tập 10 (56 /SGK)
- Gọi các cạnh của tam giác ABC là a, b, c.
- Theo đề bài a, b, c tỉ lệ với 2; 3;4 ta có :
và a+b+c =45
=> =
=> a =2.5 =10
b =3.5 =15
c = 4.5 =20
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác ABC là 10; 15; 20 cm.
3 . Bài tập 16 (44 /SGK)
a,
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b, y = 12x
c ,
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d, z = 60y
e, y =720 x
4. Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
5. HDVN:
- Bài tập: 13;14;15;17 ( 44;45 SBT)
- Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”.
Ngày soạn: 08/ 11/2013
Ngày giảng: /11/2013
Tiết 26 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. mục tiêu.
- Học xong bài này học sinh cần phải.
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
File đính kèm:
- Giao an Toan 7(1).doc