MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng:
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, soạn trước bài, nháp, đồ dùng học tập.
6 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết: 54: Đơn thức đồng dạng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 16-03-2014
Tiết: 54 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng:
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, soạn trước bài, nháp, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
Biểu thức đại số nào sau đây là đơn thức ?
A. B. 4x+2y C. D.
HS 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x =1; y = 1.
Dựa vào phần trên hãy tính giá trị của đơn thức -5x2y3 tại x = -1 và y = 1 là :
A. 5 B. -5 C. 30 D. -30
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 :
GV: Dùng bảng phụ ghi bài ?1 treo bảng.
HS: Làm ?1 – cá nhân vào nháp
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả - sau đó giới thiệu về đơn thức như SGK/ 33
Thế nào là đơn thức đồng dạng.
HS: Phát biểu và đọc khái niệm sau đó tự cho một số VD về đơn thức đồng dạng - nhóm
GV: Nêu chú ý – SGK/ 33
- các số khác 0 cũng được coi là các đơn thức đồng dạng.
HS: Làm ?2/ 33 – cá nhân tại chỗ
GV: treo ?2 - bảng phụ để HS trả lời và giải thích
HĐ 2 :
HS: Làm tính A + B theo yêu cầu SGK – làm cá nhân lên bảng thực hiện
GV: Tương tự ta có thể cộng hai đơn thức đồng dạng ....
HS: Vận dụng làm các ví dụ 1 ; 2/ 34 – SGK
HS: Làm theo nhóm – lên bảng trình bày
HS: Nhắc lại cách thực hiện
Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
1. Đơn thức đồng dạng:
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: 2x3y2 ; -5x3y2 ;
Chú ý: SGK
- Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Bài tập 16 (SGK-Trang34).
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
4. Củng cố - luyện tập:
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
Bài tập trắc nghiệm:
1. Đơn thức đồng dạng với 2 x2y là :
a) 3xy2. b) 0 x2y . c) -4 x2y . d) không có.
HS: Thi viết nhanh theo hướng dẫn của SGK/ 34
Bài tập 17 (SGK-Trang 35) (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng).
Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Ta có
Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 18 (SGK-Trang 35) Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào giấy: LÊ VĂN HƯU
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ:
Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Làm các bài 15 (SGK-Trang 34).
Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SBT-Trang 12).
- Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị chu đáo các bài tập, tiết sau luyện tập.
*****************************************************************
Tiết: 55
Ngày 18-03-2014 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng
2. Kỹ năng:
- Được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, soạn trước bài, nháp, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: (Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- HS 1: a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
-HS 2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
(Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
? Còn có cách tính nào dễ thực hiện hơn không.
(đổi 0,5 = )
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
(Nhân các hệ số với nhau; Nhân phần biến với nhau)
? Thế nào là bậc của đơn thức.
(Là tổng số mũ của các biến)
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh điền vào ô trống.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
Bài tập 19 (SGK-Trang 36).
Tính giá trị biểu thức: 16x2y52x3y2
- Thay x = 0,5; y = 1 vào biểu thức ta có:
- Thay x =; y = 1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (SGK-Trang 36).
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (SGK-Trang 36).
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (SGK-Trang 36).
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5
4. Củng cố:
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
HS nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ:
Ôn lại các phép toán của đơn thức.
Làm các bài 19-23 (SBT-Trang 12, 13).
- Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài đa thức.
File đính kèm:
- Hinh 7 Tuan 30Tiet 5455.doc