Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết: 49: Ôn tập chương III

. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức trong chương 3: lập bảng tần số để tính số TBC của dấu hiệu. Hiểu rõ cách xác định mốt của dấu hiệu.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kĩ năng lập bảng và áp dụng công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Rèn kĩ năng tìm mốt của dấu hiệu, vẽ biểu đồ. Học sinh rèn luyện tư duy nhận biết nhanh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2826 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết: 49: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 26-02-2014 Tiết:49 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức trong chương 3: lập bảng tần số để tính số TBC của dấu hiệu. Hiểu rõ cách xác định mốt của dấu hiệu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng và áp dụng công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Rèn kĩ năng tìm mốt của dấu hiệu, vẽ biểu đồ... Học sinh rèn luyện tư duy nhận biết nhanh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ. - Học sinh : SGK, soạn bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ :( Lồng vào ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì?. HS: - Thu thập số liệu - Lập bảng số liệu - Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó?. HS: Lập bảng tần số, Tìm , mốt của dấu hiệu - Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì? HS: Vẽ biểu đồ GV nêu các câu hỏi để HS trả lời - Tần số của một giá trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào? - Để tính số ta làm như thế nào. - Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu? - Người ta dùng biểu đồ làm gì? - Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống? HS: trả lời các câu hỏi GV cho HS làm bài 20 trang 23 SGK HS theo dõi đề bài trên màn hình và tiến hành làm bài - Học sinh: + Lập bảng tần số. + Dựng biểu đồ đoạn thẳng + Tìm GV gọi lần lượt ba HS lên làm bài + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. HS dưới lớp chu ý theo dõi và nhận xét, bổ sung khi GV yêu cầu GV cho HS làm bài tập 2 theo nhóm bàn GV: Cho HS đọc bài toán trên Bảng phụ, suy nghĩ và làm bài theo nhóm bàn HS: Quan sát các các số liệu của bài và làm theo bàn. GV: Hướng dẫn HS làm việc .... HS: Đại diện trả lời tại chỗ phần a; HS: Lần lượt lên bảng trình bày các phần b; c; d; e; g GV: Cho bổ sung và hoàn hiện bài. GV: Nhấn mạnh với HS cách tính số TBC, cách xử lí bảng số liệu thống kê ban đầu I. Ôn tập lí thuyết - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. II. Luyện tập Bài 1: Bài tập 20 (trang23-SGK) a) Bảng tần số Năng suất (x) Tần số(n) Các tích x.n 20 1 20 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 50 N=31 Tổng=1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 Bài 2. Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 2 4 5 8 4 9 5 8 2 6 7 5 7 9 7 7 5 3 5 8 10 8 5 8 5 8 8 6 7 9 6 4 6 7 9 9 5 7 5 7 3 8 5 8 3 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. d) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh được điểm dưới 5. e) Tính tần suất số HS được điểm không nhỏ 9. g) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng bảng “tần số ” trên. Giải Dấu hiệu cần tìm ở đây là điểm thi học kì I môn toán của mỗi học sinh lớp 7A. - Có tất cả 45 giá trị của dấu hiệu. b) Bảng “ tần số” và tính giá trị TB của dấu hiệu Giá trị(x) Tần số (n) Cấctích (x.n) 2 2 4 3 3 9 4 3 12 5 10 50 6 4 24 7 8 56 8 9 72 9 5 45 10 1 10 N=45 282 c) Mốt của dấu hiệu là Mo = 5 d) Tỉ lệ phần trăm số học sinh được điểm dưới 5 là: (3 + 3 + 2 ) : 45 » 18% e) Tần suất số HS được điểm không nhỏ 9 là (5 + 1) : 45 » 13% g) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng bảng “tần số ” trên. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:- Ôn tập lý thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập trang 22.- Làm lại các bài tập.- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docDai so tiet 49 tuan 27.doc