Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

 - Thông qua 1 tiết luyện tập củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN

 - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 - Kiểm tra 15’ nhằm kiểm tra, đ.giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS

B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, đề kiểm tra 15’

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG Tuần11 Ngày soạn: 07/11/2013 Tiết 22 Ngày dạy: 08/10/2013 Tiết 28 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Thông qua 1 tiết luyện tập củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Kiểm tra 15’ nhằm kiểm tra, đ.giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, đề kiểm tra 15’ C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG – BÀI GHI Hoạt động 1: Luyện tập Bài 19/61 SGK - Yêu cầu HS tóm tắt đề: - Vận dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch viết đẳng thức có được? Bài 20/61 SGK: Theo bài toán thì hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? Lập tỉ số? Bài 21/61 SGK: - Bài toán này tương tự với bài toán nào đã học? - Gọi HS lên bảng giải? Bài 23 /61 SGK: - HS tóm tắt. - Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? - Bài toán này tương tự bài toán nào đã học? - Gọi học sinh lên bảng giải? Bài 19: Tóm tắt: Cùng một số tiền mua được: 51mét vải loại I giá x đồng/m y mét vải loại II giá 85%x đồng/m Giải: Gọi a1 đồng/m và a2 đồng/m lần lượt là giá vải loại I và loại II; y1 và y2 lần lươtk là số mét vải loại I và II. Ta có y1 = 51; a2 = 85% a1. Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: y1.a1 = y2. a2 51 .a = 85%a. x hay Với cùng số tiền có thể mua 60 m loại II. Bài 20: Gọi thời gian chạy 100 m của voi, sư tử, chó ngựa lần lượt là t1, t1 , t3 , t4. Vì vận tốc và thời gian (của ch/đ một quảng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 1.t1 = 1,5t2 = 1,6t3 = 2t4. => 1.12 = 1,5t2 = 1,6t3 = 2t4. (giây) tương tự: tcho săn = 1/1,6 . 12 = 7,5 (giây) tngựa = 1/2 . 12 = 6 (giây) Vậy thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây) => Pha kỷ lục. Bài 21: Gọi x, y, z lần lượt là số máy của ba đội. theo đề ta có: x – y = 2 Vì số máy và thời gain làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x = 6y = 8z. 4x/24 = 6y/24 = 8z/ 24 x/6 = y/4 = z/3 => Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3. Bài 23: - Tóm tắt: Bán kính 25 cm : 60 vòng/1’ Bán kính 10 cm : x vòng/1’ Giải: Gọi x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút. Vì số vòng quay và bán kính là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 25.60 = 10.x => x = 150 vòng. Hoạt động 3: Dặn dò - Ôn bài. - Làm BT 22/60 SGK; 28, 34/46.47 SBT.

File đính kèm:

  • docTIET28.doc