Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 17: Làm tròn số

MỤC TIÊU:

a.Kiến thức

- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

- HS nắm được qui tắc làm tròn số.

b. Kĩ năng:

- Có kĩ năng vận dụng các qui tắc làm tròn sô.

c. Thái độ:

- Có lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.

 2 / CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, máy tính.

- HS: Như đã dặn ở tiết trước

3 / PHƯƠNG PHÁP:

 

doc7 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 17: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:19/10/2009 LÀM TRÒN SỐ Tiết: 17 1 / MỤC TIÊU: a.Kiến thức Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. HS nắm được qui tắc làm tròn số. b. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các qui tắc làm tròn sô. c. Thái độ: Có lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán. 2 / CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, máy tính. HS: Như đã dặn ở tiết trước 3 / PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm. 4/ TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định: 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Sửa bài tập 91/15 SBT 0,(33) . 3 = 0,(01) . 33 .3 = .99 = 1 4.3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số + Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 -2003 trên toàn quố là hơn 1,35 triệu HS 1 / Ví du GV: Cho hs làm ví dụ 1: Làm tròn số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. GV: Số 4,3 và 4,9 gần số nguyên nào hơn ? HS: 4,3 gần 4; 4,9 gần 5 GV: Khi làm tròn ta lấy số nguyên gần nó nhất HS: Ghi bài vào tập GV: Cho Hs làm ?1 , gọi 2 hs lên bảng làm HS: lên bảng thực hiện, HS khác làm nháp cho nhận xét. GV: Cho Hs làm ví dụ 2 , gọi 1 Hs lên bảng làm HS: Cho nhận xét GV: Cho HS làm ví dụ 3 GV: Làm tròn đến hàng phần nghìn là lấy chữ số thập phân thứ mấy? HS: chữ số thập phân thứ 3 GV: Trên cơ sở trên người ta đưa ra qui ước làm tròn số . GV: Cho HS rút ra cách làm tròn số, GV hệ thống lại rồi cho HS đọc SGK HS: Đọc qui ước trong SGK trang 36 GV: Hướng dẫn HS dùng viết chì vạch một gạch phân cách phần còn lại và phần bỏ đi. vd: 8,61/46 86,1 542 540 HS: Làm tiếp ví dụ thứ hai GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS: Nhận xét góp ý HS: Nhận xét câu trả lời. GV: Cho HS làm tiếp ?2 theo nhóm GV: Kiểm tra hoạt động nhóm HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Cho Hs nhận xét GV đánh giá hoạt động nhóm của hs 1) Ví dụ1 : Làm tròn số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất. Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất 4,3 4 ; 4,9 5 Kí hiệu: “ ” đọc là “ gần bằng” hoặc “xấp xỉ”. ?1 5,4 5 ; 5,8 61 4,5 4 ; 4,5 51 2) Ví dụ 2: SGK/32 Làm tròn 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 3) Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn. 0,8134 0,813 II/ Qui ước làm tròn số : Học SGK/ 36 Ví dụ 1 :a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. 86,146 86,1 b) Làm tròn số 542 đến hàng chục 542 540 Ví dụ 2: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai. 0,0861 0,09 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm 1573 1500 ?2 79,3826 79,383 79,3826 79,38 79,3826 79,4 4.4/ Củng cố: Nêu qui ước làm tròn số? Bài tập 73/36 SGK 7,923 7,92 14,418 14,42 79,1364 79,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 Bài tập 74/36,37 SGK Điểm trung bình các bài kiểm tra của bạn Cường: (7 + 8 + 6 + 10) + (6 + 7 + 5 +9).2 + 8.3 7,2(6) 7,3 4.5/ Hướng dẫn học ở nhà Nắm vững 2 qui ước làm tròn số Làm bài tập 76,77 /37,38 SGK Tiết sau học luyện tập mang theo thước dây hoặc thước cuộn. 5 / RÚT KINH NGHIỆM:.. LUYỆN TẬP Ngày:19/10/2009 Tiết: 18 1/ MỤC TIÊU: a.Kiến thức Củng cố và vận dụng thành thạo qui ước làm tròn số sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị biểu thức b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tròn số. c. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. 2/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập , máy tính bỏ túi. HS: Như đã dặn ở tiết trước. 3/ PHƯƠNG PHÁP Sử dụng phương pháp vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm. 4/ TIẾN TRÌNH 4.1/ Ổn định: 4.2/ Kiểm tra bài cũ: 4.3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 76 /37 và bài tập 77 / 37 SGK HS: Quan sát đề bài GV: Gọi hai học sinh lên bảng cùng lúc, mỗi học sinh sửa một câu HS: Dưới lớp chú ý theo dõi cho nhận xét góp ý GV: Nhận xét cho điểm I. Sửa bài tập Bài tập 76/37 SGK: 76324753 76324750 76324753 76324800 76324753 76325000 3695 3700 3695 3700 3695 4000 Bài tập 77/37 SGK a) 495 . 52 500 . 60 30000 Tích đúng: 495 . 52 = 25740 b) 82,36 . 5,1 80 . 5 400 GV: Đưa yêu cầu bài tập 99/16 SBT lên bảng phụ Viết hỗn số dưới dạng số thập phân làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai a) ; b) ; c) HS: Quan sát và đọc đề bài GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện (sử dụng máy tính bỏ túi) , HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập HS: Nhận xét góp ý. GV: Nhận xét đánh giá. GV: Đưa yêu cầu bài tập 100/16 SBT lên bảng phụ: Thực hiện phép tính và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: 5,3013 + 1,49 +2,364 +0,154 (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) 96,3 . 3,007 4,508 : 0,19 GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện (Sử dụng máy tính bỏ túi) HS: HS khác làm trong tập và cho nhận xét góp ý. GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Cho HS làm tiếp bài tập 81/38 SGK.(Đưa đề bài lên bảng phụ) HS: Quan sát và đọc đề bài GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập HS: Nhận xét góp ý. GV: Nhận xét bài làm và cách trình bày. Sau đó chấm điểm HS lên bảng và chấm điểm tập. GV: Ghi bài tập 78 và 80 /38 SGK lên bảng HS: Hoạt động nhóm khoảng 4 phút. GV: Kiểm tra hoạt động nhóm, sau đó 2 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày HS: Nhận xét góp ý GV: Nhận xét đánh giá. Tích đúng: 82,36 . 5,1 = 420,036 c) 6730 : 48 7000 : 50 140 Thương đúng: 6730 : 48 = 140,208 II. Luyện tập: Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. Bài tập 99/16 (SBT) a) = 1,666 1,67 b) = 5,1428 5,14 c) = 4,2727 4,27 Bài tập 100/16 (SBT) Kết quả: a) = 9,3093 9,31 b) = 4,773 4,77 c) = 289,5741 289,57 d) = 23,7263 23,73 Dạng 2:Aùp dụng qui ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính Bài tập 81/38 SGK a) cách1: 14,61 - 7,15 + 3,2 5 - 7 + 3 11 cách 2: 14,61 -7,15 + 32 = 10,66 11 b) cách 1: 7,56 . 5,173 8 . 5 40 cách 2: 7,56 . 5,173 39,10788 39 c) cách 1: 73,95 : 14,2 74 : 14 5 cách 2: 73,95 : 14,2 5,2077 5 d) cách 1: 3 cách 2: Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế: Bài tập 78/38 SGK Đường chéo màn hình của ti vi 21 inch tính ra cm là : 2,54 cm . 21 53,34 cm 53 cm Bài tập 80/38 SGK 1 kg đổi ra pao được: 2,222 2,22 lb 4.4/ Củng cố: 1) Làm tròn số : tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn là làm tròn đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn 2) Làm tròn số đến hàng phần mười, phần trăm là làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai 4.5/ Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học thuộc qui ước làm tròn số, xem các dạng bài tập đã làm Làm bài tập 79, 80 / 38 SGK Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân, mang máy tính bảo túi Thực hành đo đường chéo ti vi nhà em, tính chỉ số BMI trong gia đình Xem trước bài “ Số vô tỉ, khái niệm về căn bậc hai” 5 / RÚT KINH NGHIỆM:.........................................................................................

File đính kèm:

  • docgaio an(3).doc
Giáo án liên quan