Bài giảng Học vần bài : u và ư

Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô

doc33 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần bài : u và ư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình tròn. 6.Nhận xét, dặn dòNhận xét, tuyên dương các em học tốt.Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, ,… Theo dõi Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Lắng nghe và thực hiện. Xé một hình tròn và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình tròn. Chuẩn bị ở nhà. Thø 6 ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2009 HỌC VẦN ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : -§äc ®­ỵc: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. các từ ng÷ và câu ứng dụng tõ bµi 17 ®Õn bµi 21. - ViÕt ®­ỵc: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. các từ ng÷ và câu ứng dụng tõ bµi 17 ®Õn bµi 21. -Nghe, hiều và kể lại®­ỵc mét ®o¹n theo tranh truyện: thỏ và sư tử. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 44 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 30’ 5’ 30’ 5’ 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): k – kẻ, kh – khế . Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần. Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn. Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. b) Ghép chữ thành tiếng. GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. GV làm mẫu. GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. Céc em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): xe chỉ. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử. GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện. * Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới. GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới. GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng. Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ,… Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ,… 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. N1: k - kẻ, N2: kh – khế. Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. Đủ rồi. 1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ. 1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. Học sinh ghép tiếng và đọc. Học sinh ghép tiếng và đọc. Lắng nghe. Học sinh tìm tiếng. 1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú. 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ. Lắng nghe. Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. TOÁN SỐ 0 I/ YÊU CẦU ViÕt ®­ỵc sè 0; ®äc vµ ®Õm ®­ỵc tõ 0 ®Õn 9; biÕt so s¸nh sè 0 víi c¸c sè trong ph¹m vi 9, nhËn biÕt ®­ỵc vÞ trÝ sè 0 trong d·y sè tõ 0 ®Õn 9. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo án – bộ dạy toán , số 0 – 9 III/ LÊN LỚP TL Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1/ Oån định 2/ KT bài cũ 3/ Bài mới a/ Gthiệu bài mới Số 0 Hình thành số 0 Lấy 4 7 đặt xuống 1,2,3,4 không còn que nào ? Có ba con cá , bắt 1 con còn ? ( 2 con ) 1 con nữa ? ( 1 con ) 1 / ? không còn con nào Không còn que tính nào ? Không còn con cá nào nữa dùng chữ số 0 số không được viết bằng chữ 0 GV ghi 0,1,2,3,4……9 số không đứng liền trước số nào ? Vậy số naò bé hơn số nào (0 bé hơn một –9) Luyện tập : Bài 1 HS viết vào con số 0 vào bảng con Bài 2 SGK/35 HS điền vào ô trống .đếm xuôi –ngược . Bài 3: SGK , VBT /22. - Tương tự bài 2 điền theo mũi tên . - Tìm số liền trước của số đã cho . 2 – 3 : số liền trước số 3 là số 2 . -Vậy 2 điền vào ô trống . Các trường hợp còn lại HS tự làm . Bài 4: Gọi HS lên bảng từng em . - Điền dấu : > < = : 00 8=8 2>0 8>0 0<3 00 0<2 0=0 0 là số bé nhất đầu nhọn luôn quay về số 0 Nhận xét bài của HS . 4/ Củng cố : Hôm nay học số nào ? Đếm từ 0 đến 9 ; 9 đến 0 . 0 là số liền trước số nào ? GDTT 5/ Nhận xét –dặn dò : Làm bài 5 VBT/22. Chuẩn bị bài số 10 . - 2 HS đếm : 1- 9; 9-1 HS làm bảng con N1 9> 8 2< 9 N2 9> 7 1 < 9 N3 6 3 HS đọc 0 không HS đọc 9-1 Trước số 1 HS thực hiện . HS tự làm HS lên bảng thực hiện yêu cầu . HS lắng nghe HS trả lời . HS lắng nghe HS trả lời. HS lắng nghe. HÁT ÔN HAI BÀI HÁT Đà HỌC I.MỤC TIÊU : -HS biết hát theo giai điệu và ®ĩng lời ca cđa 2 bài hát. -Biết kết hợp vỗ tay theo bµi h¸t. -Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ ®¬n gi¶n. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nhạc cụ, tập đệm theo bài hát. -Một số nhạc cụ gõ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 25’ 4’ 1’ 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”. 2.Bài mới : GT bài Hoạt động 1 :Ôn bài hát “Quê hương tươi đẹp” Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát. Cho học sinh tập vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo thanh phách hoặc theo tiết tấu lời ca. Cho từng nhóm học sinh tập biểu diễn trước lớp (khi hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ). Hoạt động 2: Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”. Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát. Cho học sinh tập vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo thanh phách hoặc theo tiết tấu lời ca. Hoạt động 3: Trò chơi cưỡi ngựa theo bài đồng dao Ngựa ông đã về. 4.Củng cố : Hỏi tên 2 bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca 2 bài hát, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lớp hát lại bài hát. Tập động tác phụ hoạ theo hướng dẫn của GV. Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp. Lớp hát lại bài hát. Tập động tác phụ họa theo hướng dẫn của GV. Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống. Nêu tên 2 bài hát. Thực hiện ở nhà.

File đính kèm:

  • docGA Lop 1Tuan 5Ha.doc
Giáo án liên quan