Bài giảng Học vần bài : n , m

 

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

 

doc28 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần bài : n , m, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG DẠY HỌC: GV chuẩn bị: -Bài mẫu về xé dán hình vuông -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 25’ 5’ 1’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi mơc bµi Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật. Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Hoạt động 4: Dán hình Sau khi xé xong hình vuông. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: viên gạch hoa lót nền hình vuông,… Theo dõi Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông Lắng nghe và thực hiện. Xé một hình vuông và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình vuông Chuẩn bị ở nhà. Thø 6 ngµy 18 th¸ng 9 n¨m 2009 TẬP VIẾT BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ I.MỤC TIÊU : ViÕt ®ĩng c¸c ch÷: lễ, cọ, bờ, hổ. kiĨu ch÷ viÕt th­êng, cì ch÷ võa theo vë tËp viÕt 1,tËp mét II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 8’ 20’ 4’ 1’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé Chấm bài tổ 3. HS nêu mơc bài. HS theo dõi ở bảng lớp. lễ, cọ, bờ, hổ. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. Thực hành bài viết. lễ, cọ, bờ, hổ. Lắng nghe về nhà viết bài ở nhà, xem bài mới. TẬP VIẾT BÀI : MƠ – DO – TA – THƠ I.MỤC TIÊU : ViÕt ®ĩng c¸c ch÷: m¬, do, ta, th¬, thỵ má kiĨu ch÷ viÕt th­êng, cì ch÷ võa theo vë tËp viÕt 1,tËp mét II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng … . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 7’ 20’ 5’ 1’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ , hổ Chấm bài tổ 3. HS nêu mơc bài. HS theo dõi ở bảng lớpmu mơ, do, ta, thơ. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thơ). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (do). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thơ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. Học sinh đọc : mơ, do, ta, thơ. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà TOÁN BÀI: SỐ 6. I.MỤC TIÊU: BiÕt 5 thªm 1 ®­ỵc 6, viÕt ®­ỵc sè 6; ®äc, ®Õm ®­ỵc tõ 1-6; so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 6; biÕt vÞ trÝ sè 6 trong d·y sè tõ 1 ®Õn 6. II.CHUẨN BỊ: -Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử. -Mẫu chữ số 6 in và viết. III.LÊN LỚP. TL Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Oån định. 2.Bài cũ: -GV chấm vở nhóm 2. -GV yêu cầu HS viết từ 1 đến 5; từ 5 đến 1. Nhận xét. 3.Bài mới. -GV giới thiệu ghi mơc bµi: Số 6. -GV đính 5 hình vuông rồi đính thêm 1 hình vuông và hỏi:”Có bao nhiêu hình vuông? -Gv cầm 6 que tính, yêu cầu HS đếm: Trên tay cô có bao nhiêu que tính? -Gv chỉ vào que tính, hình vuông và nói: các nhóm đều có số lượng là 6. Giới thiệu sốá 6. Gv ghi số 6 in và viết. -GV yêu cầu Hs cầm 6 que tính và đếm từ 1 đến 6. -Gv ghi bảng 1 2 3 4 5 6 *GV hướng dẫn HS viết bảng số 6. -GV viết mẫu. -Yêu cầu HS viết. -Nhận xét – sửa sai. -Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 6; từ 6 đến 1. *Luyện tập. +GV ghi bài tập 1 lên bảng: viết 2 dòng số 6. -Gv hướng dẫn: viết só 6 theo đúng số mẫu +Bài tập 2. -GV ghi lên bảng: Số ? -GV hướng dẫn: ghi số chấm tròn theo từng nhóm – ghi số chấm tròn cả 2 nhóm. -Gv làm mẫu: O O O O O O 1 6 *Bài tập 3: -GV ghi bài tập 3 lên bảng: = ? -Gv hướng dẫn: So sánh 2 số – ghi dấu thích hợp vào ô trống. -Gv làm mẫu: 6 > 5 -Gv chấm vở – nhận xét. 4.Củng cố: -Tổ chức trò chơi: Ghi số thích hợp vào chỗ chấm. 1 … 3 5 … 6 6 … … 3 … 1 -Gv nhận xét – Tuyên dương. 5.dặn dò: -Về nhà tập đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1. -Thực hiện bài tập 4. -Nhóm 2 nộp vở. -HS thực hiện cá nhân. -Nhiều Hs nhắc lại. -Theo dõi và trả lời cá nhân. -Hs cả lớp thực hiện. -Viết bảng con. -Thực hiện cá nhân. -Thực hiện vào vở. -Thực hiện vào vở. Thực hiện vào vở. -HS tham gia trò chơi. -Lắng nghe về nhà thực hiện. ©m nh¹c: MỜI BẠN VUI MÚA CA (T2) I.MỤC TIÊU : - Biết hát theo giai điệu và lời ca . - Biết h¸t kÕt hỵp vËn ®éng phơ häa ®¬n gi¶n. - Tham gia trß ch¬i. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ. -Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa. -GV cần nắm vững trò chơi như sau: + Với học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối nhảy theo phách, ai để que rơi là thua cuộc. + Với học sinh nữ: Một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm cương ngựa, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh. -đọc câu đồng dao “Nhong nhong nhong ngựa ông đã về, cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn ” theo tiết tấu (SGV). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 25’ 4’ 1’ 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”. 2.Bài mới : GT bài, ghi mơc bµi H§1 :Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca” Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch). Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. Hoạt động 2: Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về. Tập đọc đồng dao theo đúng tiết tấu: (nghệ thuật SGV). Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Thi đua giữa các nhóm biểu diễn. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lớp hát lại bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ. Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp. Đọc bài đồng dao theo đúng tiết tấu GV đã hướng dẫn. Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống. Nêu tên bài hát “Mời bạn vui múa ca”. Thực hiện ở nhà.

File đính kèm:

  • docGA lop 1 Tuan Ha CKTKN.doc
Giáo án liên quan