Bài giảng Học vần bài 8 : l – h

- Đọc được : l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : l, h, lê, hè

- Luyện nói từ 2 – câu theo chủ đề: le le .

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ SGK.

- Bộ đồ dùng tiếng việt.

 

doc18 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần bài 8 : l – h, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập 3 :(Thi đua nối với các số thích hợp). + Cách tiến hành: - Gọi HS: - Hướng dẫn HS cách làm: - Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số, nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối. - GV có thể đọc (bằng lời); HS nghe rồi viết số , dấu vào phiếu chẳng hạn GV đọc:“Ba bé hơn năm”, - GV nhận xét thi đua của 2 đội. III. Củng cố, dặn dò : - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”. - Nhận xét tuyên dương.  -  Đọc yêu cầu bài 1:”Điền dấu ”. - HS làm bài và chữa bài. - Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”. - HS làm bài và chữa bài. - HS đọc yêu cầu bài 3:”Nối ô trống với số thích hợp”. - HS làm bài :(ví dụ: Ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số: 2, 3, 4, 5) - Sau mỗi lần nối cho HS đọc kết quả   - Trả lời (Luyện tập). - Lắng nghe. ……………………………………………… Thể dục Đội hình đội ngũ - trò chơi vận động A. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ ( bắt chước đứng theo GV) - Tham gia chơi được ( có thể vẫn còn chậm) - Kiểm tra nhận xét 1 chứng cứ 1. B. Địa điểm- phương tiện: - Trên sân trường C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu : 1. Nhận lớp. 2. Khởi động: 3. Phổ biến bài mới II. Phần cơ bản : 1.Ôn tập hàng dọc dóng hàng, nghiêm, nghỉ 2. Trò chơi : “Diệt các con vật có hại”. III. Phần kết thúc : 1. Hồi tĩnh - GV hô " Thể dục" 2. Nhận xét - Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học - Lớp trường tập trung cho các bạn chấn chỉnh trang phục, báo cáo - Hát và vỗ tay - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2 - GV điều khiển lớp thực hiện 1-2 lần (sửa sai cho HS) - Tập luyện theo tổ ( sửa sai cho HS ) - Các tổ thi đua trình diễn 1 lần - GV điều khiển lớp thực hiện 2 lần - GV nêu cách chơi và luật chơi - Tổ 1 chơi thử - Các tổ chơi 1- 2 lần - HS đi vừa làm động tác thả lỏng - Cả lớp hô " Khoẻ" - Về nhà tập lại nghiêm, nghỉ. ……………………………………………………… Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Học vần Bài 12 : I - a A. Mục tiêu: - Đọc được: i , a , bi, cá; từ và câu ứng dụng. - Viết được : i , a , bi, cá - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : lá cờ. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK. - Bộ đồ dùng tiếng việt. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết : lò cò, vơ cỏ - Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ. - Nhận xét bài cũ. II. Bài mới : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : 2. Nội dung bài học: a. Dạy chữ ghi âm *Dạy chữ ghi âm i: - Nhận diện chữ: Chữ i gồm chữ nét thẳng đứng và có dấu chấm. - So sánh i với các sự vật và đồ vật trong thực tế? - Hướng dẫn cách phát âm. - Miệng mở hơi hẹp ( Đây là âm có độ mở hẹp nhất ) - Có âm i muốn thành tiếng bi phải thêm âm gì ở đâu? - GV ghi bảng tiếng bi. - GV đọc mẫu, hướng đẫn đọc tiếng bi. + GV giới thiệu tranh vẽ và giải thích. - GV viết tiếng bi lên bảng. * Dạy chữ ghi âm a: a. Nhận diện chữ: Chữ a gồm một nét cong kín và một nét thẳng đứng ở bên phải. - So sánh i và a ? + Hướng dẫn phát âm a. - Phát âm .Miệng mở to nhất, môi không tròn. - Có âm a muốn thành tiếng cá phải thêm âm gì dấu gì ở đâu? - GV ghi bảng tiếng cá. - GV đọc mẫu, hướng đẫn đọc tiếng cá. + GV giới thiệu tranh vẽ và giải thích. - GV viết tiếng cá lên bảng. b. Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu và viết lên bảng. - GV giải thích nghĩa các từ. c. Hướng dẫn viết bảng con : + GV viết mẫu trên bảng , hướng dẫn qui trình viết i, a, bi, cá. - GV sửa sai cho các em. * Củng cố: Tiết 2 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng : - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân : hà, li hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li + Đọc SGK: - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc: b. Luyện nói: -Trong sách vẽ mấy lá cờ ? - Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? ở giữa cờ có màu gì ? - Ngoài lá cờ Tổ quốc, em còn thấy những lá cờ nào ? Lá cờ Hội, Đội có màu gì? ở giữa cờ có gì? c. Luyện viết: - GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết - GV quan sát uốn nắn. + Trò chơi : Thi tìm tiếng ngoài bài có âm i, a. III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tuyên dương - Về đọc và viết bài, tìm thêm tiếng ngoài bài - xem trước bài : n, m - Nhận xét tiết học - Giống : cái cọc tre đang cắm dưới đất - Cá nhân- đồng thanh) - HS gài âm i bộ thực hành. - Thêm ân b ở trước âm i . - HS ghép tiếng bi. - HS phân tích tiếng bi. - Cá nhân, tổ, đồng thanh đọc. - Cá nhân, tổ, đồng thanh đọc trơn. - HS luyện đọc i , bi theo thứ tự, không theo thứ tự Giống : đều có nét thẳng đứng Khác : a có thêm nét cong kín. - Cá nhân, đồng thanh phát âm. - HS ghép âm a bộ thực hành. - Thêm ân c ở trước âm a và dấu sắc trên đầu âm a. - HS ghép tiếng cá. - HS phân tích tiếng cá. - Cá nhân, tổ, đồng thanh đọc. - Cá nhân, tổ, đồng thanh đọc trơn. - HS luyện đọc a , cá theo thứ tự, không theo thứ tự. - HS đọc thầm gạch chân âm i, a. - Cá nhân, tổ, đồng thanh đọc. đọc tiếng , từ. - HS quan sát. - Viết trên không bằng ngón trỏ. - Viết bảng con : i , a, bi, cá. - Cho HS ghép tiếng có âm i, a. - Đọc lại bài tiết 1 (Cá nhân đồng thanh) - Thảo luận và trả lời : bé có vở ô li - Đọc thầm và phân tích tiếng : hà, li - Đọc câu ứng dụng (Cá nhân, đồng thanh) : - Đọc SGK(Cá nhân, đồng thanh) - Quan sát và trả lời - HS quan sát. - HS viết vở tập viết : i, a, bi, cá - HS thi đua nhau tìm. ……………………………………………………. Tự nhiên xã hội Bài 3: Nhận biết các vật xung quanh A. Mục tiêu: - Hiểu được mắt, mũi ,tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - Kiểm tra nhận xét 1 chứng cứ 2. B .Đồ dùng dạy-học: - Các hình trong bài 3 SGK - Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước lạnh C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước học bài gì? (Chúng ta đang lớn) - Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không? - Em phải làm gì để chóng lớn? - Nhận xét kiểm tra bài cũ II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thệu bài : - Cho học sinh chơi : Nhận biết các vật xung quanh Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc. - GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. 2. Nội dung bài học: Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật Bước 1:Chia nhóm 2 HS - GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn , của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) - GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được(ví dụ:hình dáng, màu sắc,đặc điểmnhưnóng,lạnh, nhẵn,sần sùi ) - Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1: GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ? + Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa? Bước 2: GV cho HS xung phong trả lời - Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận: - Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. III. Củng cố,dặn dò: - GV hỏi lại nội dung bài vừa học - Nhận xét tiết học. - 2 , 3 HS lên chơi - HS theo dõi - HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe - HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát - Các em khác bổ sung - HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. - HS trả lời - HS trả lời - HS theo dõi và nhắc lại - HS trả lời ……………………………………………………. Thủ công Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán được hình chữ nhật hình tam giác . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa.Hình dán có thể chưa phẳng. - Kiểm tra nhận xét 1. B. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bài mẫu về xé, dán hình tam giác - Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau - HS: Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs đã làm ở tiết 1. II. Bài mới : Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ôn lại lí thuyết - Nắm được quy trình xé hình chữ nhật, hình tam giác. - Cho HS xem bài mãu, hỏi để HS trả lời quy trình xé hình chữ nhật, hình tam giác. Kết luận: Nhận xét chốt lại ý HS đã trả lời. 2. HS thực hành trên giấy màu - HS thực hành vẽ, xé và dán hình chữ nhật, hình tamgiác +Vẽ và xé hình chữ nhật đếm ô và dùng bút chì nối các dấu dể thành hình chữ nhật. +Vẽ và xé dán hình tam giác - Dùng bút chì vẽ hình tam giác. 3. GV hướng dẫn thao tác dán hình 4. Trình bày sản phẩm - Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. - Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau III. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình chữ nhật, hình tam giác - Đánh giá sản phẩm: Hoàn thành và không hoàn thành - Dặn dò: về nhà chuẩn bị giấy màu để học bài : Xé, dán hình vuông hình tròn. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát và trả lời. - Thực hành: HS luyện tập trên giấy màu và dán vào vở thủ công. - Các tổ trình bày sản phẩm của mình trên bảng lớp.

File đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 3 sua.doc
Giáo án liên quan