Bài giảng Học vần bài 17: p ph - Nh

Đọc được: p, ph , nh , phố xá , nhà lá ; từ và câu ứng dụng .

- Viết được: p, ph , nh , phố xá , nhà lá.

- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Chợ , phố , thị xã .

B. Đồ dùng dạy học:

- Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK.

- Bộ đồ dùng tiếng việt

doc29 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần bài 17: p ph - Nh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh cho HS quan sát . - Hướng dẫn thực hiện. - Giáo viên sửa bài - Thi đua theo nhóm 4 = 3 + ? III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học: - Dặn HS về xem lại bài. - HS làm bảng con,3 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét - HS nhắc lại tên bài. - Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con? - 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. - Nêu “3 thêm 1 bằng 1”. Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp. 3 + 1 = 4 “Có 2 quả táo thêm 2 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”... 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 4 = 1 + 3 -Nêu yêu cầu, làm bài. 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 học sinh đổi vở sửa bài - Nêu yêu cầu, làm bài. - Học sinh đặt tính làm bảng con. - Chữa bài . - Nêu yêu cầu, làm bài vào vở. - Đổi vở sửa bài. - Viết phép tính thích hợp - Học sinh thảo luận . Làm bảng bắn. - Cử đại diện lên viết phép tính . 3 + 1 = 4 …………………………………………………………. Thể dục Đội hình đội ngũ - trò chơi vận động A. Mục tiêu : Giúp HS - Biết cách tập hợp hàng dọc ,dóng thẳng hàng. - biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo đúng hướng. - Biết cách dàn hàng dồn hàng . - Biết cách tham gia chơi trò chơi “Qua đường lội” , - Kiểm tra nhận xét 1 chứng cứ 3, nhận xét 4. B. Chuẩn bị : - Dọn vệ sinh sân tập. - Giáo viên 1 còi, kẻ sân chuẩn bị trò chơi . C. Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp. - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . - Khởi động. II. Phần cơ bản: 1. Ôn đội hình đội ngũ :Tập hợp hàng dọc dóng hàng dọc , tư thế nghiêm, tư thế đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng . - GV quan sát giúp đỡ các em yếu. - Giáo viên hô “nghiêm” “ Thôi” để HS thực hiện chú ý sửa sai động tác.Tập nghiêm nghỉ 3- 4 lần - Cho cả lớp tập dồn hàng ,dãn hàng. - Thi tập hợp hàng dọc dóng hàng dọc , nghiêm, nghỉ, dồn hàng . 2.Trò chơi : “Đi qua đường lội” - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Gọi 1 em thực hiện . - GV điều khiển HS chơi. C. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - Củng cố dặn dò - Tập họp 3 hàng dọc . Điểm số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Đứng vỗ tay hát tập thể một bài - Đi thường và hít thở sâu - Tập 2-3 lần . - HS tập theo GV điều khiển. - Cán sự điều khiển cho cả lớp tập * Cán sự thể dục cho cả lớp giải tán, dóng hàng, nghiêm , nghỉ , 2-3 lần.Giáo viên quan sát sửa sai . - Thi theo tổ , tổ nào tập họp nhanh , thực hiện tốt các yêu cầu được ghi điểm cao . - 1 HS đi, đúng đường kẻ. - Lớp nhận xét - Học sinh từng nhóm lần lượt chơi . - Ai đi không được phải đi lại - Đứng vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 - Cho hai em thực hiện lại các động tác - GV nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc . - Về nhà chơi trò chơi, tập nghiêm nghỉ. ……………………………………………………………. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tập viết Cử tạ , thợ xẻ , chữ số. . A. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở tập viết 1 tập một. B. Đồ dùng dạy học: - GV: mẫu chữ, trình bày bảng. - HS: vở tập viết, bảng con. C. Hoat động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra viết. - GV chỉnh sửa, cho điểm em viết trên bảng lớp II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung giờ học: - GV hướng dẫn học sinh đọc các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. - GV giảng từ. a. Hướng dẫn viết bảng con. - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang - Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a. -Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số , cá rô, phá cỗ. -Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số,cá rô, chữ số. b. Viết bài vào vở - Hướng dẫn viết vào vở. - Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV thu 7-10 bài, chấm ,nhận xét. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tập rèn chữ. - HS viết bảng con, 3 em viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ. - Nhắc đề. - Cá nhân , cả lớp. -Theo dõi và nhắc cách viết. -Viết bảng con. -Lấy vở , viết bài. Tập viết Nho khô , nghé ọ , chú ý. . . A. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở tập viết 1 tập một. B. Đồ dùng dạy học: - GV: mẫu chữ, trình bày bảng. - HS: vở tập viết, bảng con. C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra viết. - GV chỉnh sửa, cho điểm em viết trên bảng lớp II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung giờ học: a. Hướng dẫn viết bảng con. *Từ . Nho khô ? Từ nho khô có mấy chữ, là chữ nào. ? Khi viết chữ nào viết trước, chữ nào viết sau. - Phân tích chữ nho, khô. - Nhận xét về độ cao. ? Từ nho khô có con chữ nào cao 5 dong li, con chữ nào cao 2 dòng li. -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - Nho khô: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ en nờ (n), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ ê. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o. *Tương tự hướng dẫn viết từ: nghé ọ, chú ý. - Hướng dẫn HS viết bảng con: nghé ọ, chú ý, cá trê,lá mía. b. Viết bài vào vở: - Hướng dẫn viết vào vở. - Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV quan sát , giúp đỡ các em yếu. - GV thu 7-9 bài, chấm, nhận xét. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ hoc. - Dặn HS về tập rèn chữ. - HS viết bảng con, 3 em viết bảng lớp: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. - Nhắc đề. - HS đọc. Cá nhân , cả lớp - Có 2 chữ. - Viết chữ nho trước, chữ khô sau. - HS phân tích. - Con chữ h, k.cao 5 dòng li, con chữ o, ô cao 2 dong li. -Theo dõi và nhắc cách viết. - Viết bảng con. - Lấy vở , viết bài. ……………………………………………………… Tự NHIÊN Xã HộI Bài 7: Thực hành đánh răng rửa mặt A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. - Kiểm tra nhận xét 2 chứng cứ 2 em còn thiếu. B. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải. - Học sinh: Bàn chải, li, khăn mặt. C.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Để không bị sâu răng thường xuyên em phải làm gì? - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tên bài. 2. Nội dung giờ học: a. Thực hành đánh răng. - Bước 1: Đặt câu hỏi. ? Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. ? Hàng ngày em quen chải như thế nào? + Làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước: + Chuẩn bị cốc và nước sạch. + Lấy kem vào bàn chải. + Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. +Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần. +Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng. - Bước 2: Thực hành đánh răng. + Đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. b. Thực hành rửa mặt. - Bước 1: Hướng dẫn. ? Ai có thể nói cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao? +Trình bày động tác rửa mặt. +Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh: *Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. *Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt. *Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm *Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác. *Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ. *Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng. - Bước 2: Thực hành rửa mặt. *Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh. ? Nên đánh răng, rửa mặt vào những lúc nào? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn) III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài. - HS trả lời. - Chỉ và nói. - Lên làm động tác chải răng trên mô hình nhựa. - Nhận xét xem bạn nào đúng, sai. - Quan sát. -Từng em đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên. - Dùng khăn sạch, nước sạch vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu tiên lau khóe mắt, sau đó lau 2 má rồi lau trán, vò lại khăn rồi lau tai, mũi, vò khăn. - Nhận xét đúng, sai. - Quan sát. -Thực hành. ……………………………………. Thủ Công Xé, dán hình quả cam (tiết 2) A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết cách xé , dán hình quả cam . - Xé , dán đợc hình quả cam . Đường xé có thể bị răng ca. Hình dán tương đối phẳng . Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá . - Kiểm tra nhận xét 2. B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam . Giấy màu đỏ, xanh, hồ... - Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp, hồ, bút chỉ, vở. C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 em nhắc lại các bước xé dán hình quả cam đã học ở tiết trước. - GV bổ sung đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tên bài. 2. Nội dung giờ học: Hoạt động 1: HS thực hành : - GV treo tranh quy trình cho HS nhắc lại các bước xé dán. - GV ghi các bước lên bảng. a. Xé hình quả cam: b. Xé hình lá: c. Xé hình cuống lá: d. Dán hình: -Yêu cầu HS lấy giấy màu đặt lên bàn. - Đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô, xé hình quả cam. - Giáo viên hướng dẫn xé cuống, lá. - Hướng dẫn xếp hình cho cân đối trên vở. - GV theo dõi, sửa chữa cho HS cách sắp xếp trong vở và cách bôi hồ dán. Hoạt động 2: Trưng bày , đánh giá sản phẩm: - Cho HS đặt sản phẩm lên bàn.GV đi qua một lượt nhận xét chung, chọn mỗi tổ 3 sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá theo các mức độ. III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét,đánh giá sản phẩm. - Dặn học sinh chuẩn bị bài. - 1 em trả lời. Lớp nhận xét. -2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát. - 1 em nhắc lại. - Học sinh lấy giấy màu. - Học sinh vẽ, xé quả: Hình vuông có cạnh là 8 ô. Xé rời hình vuông khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc cho giống hình quả cam. - Xé cuống và lá - Học sinh xé xong, xếp hình cân đối. - Lần lượt dán quả, lá, cuống. - HS đặt sản phẩm lên bàn. - HS cầm sản phẩm đứng trên bảng. - Lớp nhận xét đánh giá.

File đính kèm:

  • docga lop1 tuan 6 +7 da sua.doc
Giáo án liên quan