Mục tiêu:
-HS biết :nhà ga, bến tầu,bến xe là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ,đậu để đón và trả khách.
-Biết cách lên ,xuống xe.
-Biết các quy định khi ngồi ôtô,xe khach.
26 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 6:An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 : 6 = 4
24 : 2 : 3
24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4
24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4
S2 giá trị của ba biểu thức
- Bằng nhau.
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- Phát biểu kết luận.
-> 2,3 học sinh đọc kết luận.
2. Thực hành.
B1: Tính giá trị của biểu thức
- Tinh giá trị mỗi biểu thức.
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1
72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1
B2: Tính ( theo mẫu).
- Chuyển các phép chia
a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 )
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
= 150 : 10 :5
= 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
B3: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài
- Tìm số vở cả hai bạn mua.
Bài giải
- Tìm số giá tiền mỗi quyển vở
Số vở cả 2 bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 ( quyển).
Đáp số = 1200( quyển).
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý:
$14: Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ (T1)I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết.
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc này.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào….)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt….
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Kỹ thuật
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
I. mục tiêu
- Học sinh biết đặc điểm tác dụng của các vật liệu dụng cụ thường dùng để vreo trồng , chăm sóc rau hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau , hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hạt giống, cuốc, cào…
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- GV ra câu hỏi tìm ra tên, tác dụng của các dụng cụ trồng rau, hoa.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK- GV nhận xét , bổ xung kết luận
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa.
- GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ.
- HS trả lời câu hỏi.
- Trước hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng…
- 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng , cấu tạo cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để reo trồng , chăm sóc hoa , rau.
* Củng cố, dặn dò,
- GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Nhận xét chung tiết học.
hứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2005
Tiết 1: Tập làm văn:
$28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. đồ dùng: - Tranh minh họa cái cối xáyGK
- 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1)
- 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
- Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
- 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 Hs làm lại (BT III.1)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét:
* Bài 1:
? Bài văn tả cái gì?
? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì?
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ?
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
* Bài 2:
3. Phần ghi nhớ:
-GV giải thích thêm.
4. Phần luyện tập :
- GV dán tờ phiếu lên bảng
- GV kết luận .
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội ung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ xung .
Tiết 2: Khoa học:
$28: Bảo vệ nguồn nước.
I. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Những việc nên làm và không nên làm:
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- Thảo luận
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần…
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
Tạo nhóm.
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác
- GV hướng dẫn
-Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau.
Tiết3: Toán:
$70: Chia một tích cho một số.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II. các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
2. Bài mới:
a. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết chóos chia)
- Lớp làm nháp,1 HS nháp.
(9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15
= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia)
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3.
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
3. Thực hành:
Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số.
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
Bài3(T79):
Tóm tắt:
5 tấm vải: 1 tấm : 30m
Bán: số vải
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
Giải:
Số vải cửa hàng có là:
30 x 5 = 150(m)
Số vải đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)
Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
4. tổng kết - dặn dò:
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học
Tiết 4: Mĩ thuật:
$14: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật.
I. Mục têu.
- Học sinh nắm được hình dáng, tỉ lệ của 2 mẫu vật.
- Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được2 đồ vật gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thicýh vẻ đẹp của các đồ vât.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu có hai đồ vật để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Quan sát H1 ( 34 SGK)
? Mẫu có mấy đồ vật.
- Có 2 đồ vật
? Gồm các đồ vật gì.
- Học sinh tự nêu tên đồ vật
? Vị trí các đồ vật như thế nào.
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
HĐ2: Cách vẽ.
- Quan sát mẫu + H2 ( 35, SGK)
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai……
- Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
HĐ3: Thực hành.
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân.
File đính kèm:
- tuan 14.doc