- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
76 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 38: cây bàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lượn
- GV viết các từ khó lên bảng
- Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lượn
+ Luyện đọc câu:
- Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2:
- HS chú ý nghe
- HS đọc CN, ĐT
- HS dùng bộ đồ dùng để gài
- Mỗi câu 2 HS đọc
- 3 HS
- 3 HS đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn lại các vần ich, uych
a- Tìm tiếng có vần ích, uych:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích, uych ở ngoài bài ?
- Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu những từ đã tìm được.
- GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm
- Cho HS đọc lại bài
- GV nhận xét, giao việc
- 1 HS nêu
- HS tìm, nêu và phân tích: ich
- Hs thi tìm và nêu
ich: quyển lịch, lịch sử…..
uych: huých tay…
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
T/g
Giáo viên
Học sinh
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
+ GV đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
H: Trên cành cây có con gì ?
H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 2, 3 HS đọc
- Ba con chim mới nở
- Không nên bắt chim non, hãy đặt nó vào tổ
- 1 vài con
- Đặt chim non vào tổ
- 3 HS đọc
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim?
- GV chia nhóm 4 và giao việc
- GV nhận xét, cho điểm
- Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp
- Cả lớp nghe các nhóm trình bày
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài
H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ?
- GV nhận xét tiết học và giao việc.
- 2 HS đọc
- 1 vài em trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Kể chuyện:
Tiết 34: Sự tích dưa hấu
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý
- Tranh vẽ quả dưa hấu
C- Các hoạt động dạy - học:
T/G
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ"
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS nối tiếp nhau kể
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- GV kể chuyện sự tích dưa hấu:
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh.
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
Tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi.
H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ?
H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm
- HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra.
Bị đày ra đảo hoang ?
- Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1.
- GV gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Hướng dẫn tương tự với các bức tranh 2, 3,4
Bức tranh 2:
H: An Tiêm nói gì với vợ ?
H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ?
Bức tranh 3:
H: Nhờ đâu vợ chồng có được giống dưa quý?
H: Quả dưa có đặc điểm gì ?
H: Tới mùa họ thu hoạch như thế nào ?
Bức tranh 4:
H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ?
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- GV hướng dẫn và giao việc
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
H: Vì sao An Tiêm được vua đón về cung ?
- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện
- An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua.
- 3, 4 HS kể
- Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống được.
- Dệt vải, uốn cung để bắn chim……
- An Tiêm nhặt được mấy hạt mầu đen và đem đi trồng.
- Quả có mầu xanh, ruột đỏ.
- An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa và thả xuống biển
- 1 người dân vớt được dưa đem dâng vua, Vua hối hận sai người đón An Tiêm về.
- 1 vài HS kể
- Bì chăm chỉ, cần cù lao động
III- Củng cố - dặn dò:
H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ?
ờ: Tập kể lại câu chuyện
- HS tự nêu
Tiết 5
Toán:
Tiết 136: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
HS được củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100
- Giải toán có lời văn
- Đo dộ dài đoạn thẳng
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
T/G
Gáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài HS đọc
- HS khác nhận xét
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện tương tự bài 1của tiết 132
Bài 2: HS nêu yêu cầu tính
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ?
- Em đã so sánh như thế nào ?
Bài 4:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
Tóm tắt
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên bảng
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35
- HS thực hiện theo hướng dẫn
Bài giải
Tiết 1
Ngày soạn: 11/05/2006
Ngày giảng: 12/05/2006
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 34: ÔN tập
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm.
- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách
B- Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2
- Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
2phút
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em ôn tập những bài hát nào ?
- Yêu cầu HS hát lại
- GV nhận xét, đánh giá.
- Bài: Đi tới trường
Đường và chân
- 2 HS hát, mỗi HS hát một bài.
13 phút
II- Ôn tập:
1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kỳ 2.
- Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần 19.
- Cho HS hát ôn từng bài
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS nêu tên các bài hát
+ Bầu trời xanh
Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ
+ Tập tầm vông.
Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc
+ Bài quả:
Nhạc sĩ: Xanh Xanh
+ Hoà bình cho bé.
Nhạc sĩ: Huy Trân
+ Đi tới trường.
Nhạc sĩ: Đức Bằng
- HS hát cả bài theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
14phút
2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát.
- GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS hát tập thể và kết hợp gõ đệm theo yêu cầu.
- Một nhóm hát, một nhóm gõ đệm (đổi bên).
5phút
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Thi hát
- Cho HS bốc thăm và hát thi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó.
- Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát.
Tiết 2
Đạo đức:
Tiết 34: Tìm hiểu về giao thông ở địa phương
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được:
- Những đường giao thông ở địa phương.
- Biết được từng loại phương tiện đi trên từng loại đường.
- Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đường giao thông đó.
B- Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về một số loại đường ở nông thôn.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
2p'
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài gì?
H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp
- Thực hành kỹ năng chào hỏi
- Một vài HS
10p'
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Hoạt động 1:
Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào?
- CN nhận xét và chốt ý
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
10p'
3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương tiện ứng với từng loại đường ở hoạt động 1
- CN nêu yêu cầu và chia nhóm
- Kiểm tra kết quả thảo luận
-HS trao đổi nhóm 2
+ Đường bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa.....
+ Đường sắt: Tàu
+ Đường sông: Xuồng, thuyền
10p'
4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- CN nêu câu hỏi:
H: Khi tham gia các phương tiện giao thông trên từng loại đường trên, em cần làm gì để giữ an toàn cho bản thân và mọi người?
H: Khi đi học về qua đường sắt em cần chú ý gì?
H: Em có đượcđi bộ trên đường tàu không? vì sao?
- Đi bộ: đi vào lề đường phía tay phải
+ Ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám vào người ngồi trước
+ Đi thuyền trên sông phải ngồi im giữa khoang thuyền không được đùa nghịch
+ Đi tàu: Phải đóng cửa không thò đầu ra ngoài......
- Phải nhìn trước nhìn sau nhìn trên, dưới nếu không có tàu hoặc xe thì mới được đi qua
- Không được đi bộ trên đường tàu vì đó không phải đường dành cho người đi bộ và rễ bị tai nạn
3p'
5- Củng cố - Dặn dò:
H: Kể tên các loại đường giao thông ở địa phương?
- CN nhận xét chung giờ học
- Một vài HS nêu
Tiết 3
Tự nhiên xã hội:
Tiết 34: Thời tiết
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS nắm được.
- Thời tiết luôn thay đổi.
2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết.
3- Thái độ:
Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 34 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
2p'
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài gì?
H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp
- Thực hành kỹ năng chào hỏi
- Một vài HS
10p'
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Hoạt động 1:
Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào?
- CN nhận xét và chốt ý
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
File đính kèm:
- Tuan 32+33+34.doc