MỤC TIÊU
- HS củng cố ,nâng cao những kiến thức đã học ở buổi 1 cho hs .
- Giúp HS tập quan sát ,mô tả những hình ảnh mầu sắc trên tranh.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Một số tranh của các hoạ sĩ và thiếu nhi vẽ về đề tài thiếu nhi vui chơi và các đề tài khác (tranh con vật ,sinh hoạt, lễ hội,.).
Tranh trong bộ ĐDDH
47 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 1: xem tranh: (tranh vẽ của thiếu nhi), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh
- Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội.
- Vở Tập vẽ 3.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
GV HS
* ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài (3’)
- Giới thiệu tranh, ảnh để HS nhận biết:
+ Không khí của ngày Tết và lễ hội ( tưng bừng, náo nhiệt);
- Ngày Tết và lễ hội ở mỗi vùng quê thường có những hoạt động gì?
+ Ngày Tết và lễ hội ở mỗi vùng thường có các hoạt động: rước lễ, các trò chơi.
- Trang trí trong ngày Tết và lễ hội như thế nào?
+ Trang trí đẹp, cờ hoa, quần áo nhiều màu sắc rực rỡ, tươi vui.
- Yêu cầu HS lể về ngày Tết và lễ hội ở quê mình.
+ Kể về ngày Tết và lễ hội.
Hoạt động 2: Cách vẽ (4’)
- Gợi ý HS chọn nội dung về ngày Tết và lễ hội như :
+ Đi chúc Tết, đi chợ hoa, đi xem hội làng, các trò chơi như đấu vật,..
- Giúp HS tìm thêm các hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài như: sân đinh, quảng trường, đường làng,..
- Đặt câu hỏi cho HS tìm cách vẽ tranh?
*Ta có thể vẽ một hoạt động hay nhiều hoạt động?
+ Có thể vẽ một hoạt động hoặc nhiều hoạt động.
* Trong hoạt động đó hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ?
+ Hình ảnh người đang chơi các trò, đang múa,... là chính. Người xem và cảnh vật là phụ.
* Trong tranh nên sử dụng màu như thế nào?
+ Màu tươi sáng.
Hoạt động 3: Thực hành (23’)
- Gợi ý HS.
+ Tìm chọn nội dung đề tài.
+ Tìm và vẽ các hoạt động chính ở phần trọng tâm của tranh, và vẽ các hoạt động phụ khác để cho tranh thêm phong phú, sinh động.
- Gợi ý HS tìm màu, vẽ màu.
+ Tập trung màu rực rỡ tươi vui vào phần chính để làm rõ nôi dung đề tài;
+ Vẽ màu có đậm nhạt.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3’)
- Hướng dẫn HS nhận xét bài về:
+ Nội dung đề tài.
+ Cách vẽ hình.
+ Màu sắc đẹp, tươi sáng.
- Yêu cầu HS.
+ Tìm ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.
Dặn dò HS (1’)
+ Tìm và xem tượng (ở các hoạ báo, ở các đình chùa).
TUầN 21 Lớp1
Bài 21: Thường thức mĩ thuật
Tìm hiểu về tượng
I. mục tiêu
- HS bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc (giới hạn ở cac loại tượng tròn).
- Có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp.
- HS yêu thích giờ tập nặn.
II. CHuẩn bị
Giáo viên
- Một vài pho tượng thạch cao loại nhỏ.
- ảnh các tác phẩm điêu khăc của Việt Nam và thế giới.
Học sinh
- Vở Tập vẽ 3.
- Bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV HS
* ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài (4’)
- Giới thiệu ảnh và một số tượng và gợi ý HS quan sát nhận biết:
+ Tượng có nhiều trong đời sống xã hội (ở chùa, ở các công trình kiến trúc, bảo tàng,.)
+ Tượng làm đẹp thêm cho cuộc sống;
* Tượng khác vơi tranh là: Tranh vẽ trên giấy, trên tường bằng bút lôn, màu bột, phấn màu,..và nhiều chất liệu khác nhau như: màu nước, màu bột, sơn dầu,... tranh vẽ trên mặt phẳng nên chỉ nhìn thấy mặt trước.
Tượng được tạc, đắp, đúc,... bằng đất, đá, thạch cao, xi măng,...có thể nhìn thấy các mặt xung quanh ( mặt trước, mặt sau, mặt nghiêng). Tượng thường chỉ có một màu ( trừ tượng phật bà ở một số chùa để thờ cúng và một số tượng dân gian).
- Yêu cầu HS kể một vài pho tượng quen thuộc;
- Hãy kể các pho tượng mà em biết?
+ Tượng Bác Hồ, tượng phật,...
- Em có nhận xét gì về bức tượng đó?
+ Nêu nhận xét của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tượng (26’)
- Hướng dẫn HS quan sát ảnhvà các pho tượng thật và tóm tắt.
+ ảnh chụp cho các pho tượng nên ta chỉ nhìn thấy một mặt như tranh.
+ Các pho tượng này hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam ( Hà Nội) hoặc ở chùa. Tượng thật có thể nhìn thấy ở các phía ( trước, sau, nghiêng) vì người ta có thể đi vòng quanh tượng để xem.
- Yêu cầu HS
+ Quan sát hình ở Vở Tập vẽ 3 và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Hãy kể tên các pho tượng ?
+ Kể tên các pho tượng ;
+ Pho tượng nào là tượng Bác Hồ, tượng liệt sĩ ?
+ Chỉ ra đâu là tương Bác Hồ, tượng liệt sĩ;
+ Hãy kể tên chất liệu của mỗi pho tượng
+ Đá, gỗ, thạch cao, gốm ;
- GV bổ sung ý kiến của HS và nhấn mạnh:
+ Tượng rất phong phú về kiểu dáng: có tượng tư thế ngồi (phật trên toà sen), có tượng đứng, tượng chân dung.
+ Tượng thường được đặt ở những tôn nghiêm như đình, chùa, miếu mạo.
+ Tượng mới thường đặt ở công viên, cơ quan , bảo tàng, quảng trường, trong các triển lãm mĩ thuật.
+ Tượng cổ thường không có tên tác giả ; tượng mới có tên tác giả.
Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá (3’)
Giáo viên nhận xét tiết học của lớp. Động khen ngợi các học sinh phát biểu ý kiến.
Dặn dò (1’)
- Quan sát các pho tượng thường gặp.
- Quan sát cách dùng màu ở các chữ in hoa trong báo, tạp chí.
TUầN 22 Lớp1
Bài 22 : Vẽ trang trí
Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
I. mục tiêu
HS làm quen với kiểu chữ nét đều.
- Biết cách vẽ màu vào dòng chữ.
- Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
- Một số dòng chữ nét đều.
- Bảng mẫu chữ nét đều.
- Bài tập của HS năm trước .
Học sinh
- Vở Tập vẽ 3.
- Màu vẽ.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
GV HS
* ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3’)
- Giới thiệu một số mẫu chữ nét đều và các loại chữ khác để HS quan sát nhận biết.
+ Chữ nét đều, và các loại chữ không phải nét đều.
+ Chữ nét đều có chữ in hoa và chữ thường.
+ Chữ nét đều là chữ có nét rộng bằng nhau.
* Củng cố: các nét của chữ đều bằng nhau,dù nét to hay nhỏ, chữ rộng hay hẹp.
- Trong một dòng chữ có thể vẽ một màu hoặc hai màu.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu (4’)
- Nêu yêu cầu của bài tập để HS nhận biết.
+ Tên dòng chữ.
+ Các con chữ kiểu chữ,...
- Gợi ý HS tìm màu và cách vẽ màu.
+ Chọn màu theo ý thích.
+ Vẽ màu chữ trước. Màu sát chữ (không ra ngoài nền).
+ Màu của một dòng chữ phải đều.
Hoạt động 3: Thực hành (23’)
- Gợi ý và hường dẫn HS.
+Tìm chọn hai màu (màu nên và màu chữ)
+ Không vẽ màu ra ngoài nét chữ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3’)
- Hướng dẫn HS nhận xét một số bài về.
+ Cách vẽ màu (đều, màu không ra ngoài nét chữ,...).
+ Màu nền và màu chữ (rõ ràng, không bị lẫn).
- Yễu cầu HS .
+ Tìm ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.
Dặn dò HS (1’)
+ Sưu tầm những dòng chữ nét đều có màu, cắt và dán vào giấy
+ Quan sát cái bình đựng nước.
TUầN 23 Lớp1
Bài 23: Vẽ theo mẫu
Vẽ cái bình đựng nước
I. mục tiêu
- HS tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
- Một cái bình đựng nước.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Phấn màu.
Học sinh
- Vở Tập vẽ 3.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu
GV HS
* ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3’)
- Giới thiệu mẫu và tranh, ảnh để HS nhận biết:
+ Bình đựng nước là đồ dùng cần thiếc của mọi gia đình.
+ Bình đựng nước có nhiều kiểu khác nhau về dáng và cách trang trí.
+ Bình đựng nước có nắp, miệng, thân tay cầm và đáy.
+ Bình đựng nước làm bằng nhiều chất liệu: nhựa, thuỷ tinh, gốm, sứ,...
+ Màu sắc cũng rất phong phú.
Hoạt động 2: Cách vẽ (4’)
- Giới thiệu hình minh hoạ và vẽ lên bảng để HS rõ cách vẽ theo các bước.
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang (cả tay cầm) vẽ khung hình chung.
+ Tìm tỉ lệ miệng, thân, tay cầm.
+ Vẽ nét chính trước, nhìn mẫu vẽ chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành (23’)
- Quan sát nhắc nhở HS .
+ Quan sát mẫu vẽ khung hình, tìm tỉ lệ bộ phận;
+ Vẽ rõ đặc điểm của mẫu.
+ Tìm hoạ tiết.
+ Vẽ màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3’)
- Hướng dẫn HS nhận xét bài về:
+ Hình vẽ (đặc điểm của mẫu).
+ Màu sắc đẹp, tươi sáng.
- Yêu cầu HS
+Tìm ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.
Dặn dò HS (1’)
+ Sưu tầm tranh vẽ các loại.
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và các con vật.
TUầN 24 Lớp1
Bài 24: Vẽ tranh
đề tài tự do
I.mục tiêu
- HS làm quen với việc vẽ tranh đề tài tự do.
- Vẽ được một bức tranh theo ý thích.
- Có thói quen tưởng tượng khi vẽ tranh.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
- Một số tranh của các hoạ sĩ và thiếu nhi (tranh phong cảnh, tranh sinh hoạt, tranh vẽ các con vật).
- Một số tranh dân gian có nội dung khác nhau.
- Một số ảnh phong cảnh, lễ hội,...
Học sinh
- Vở Tập vẽ 3.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV HS
* ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài (3’)
- Cho HS xem tranh, ảnh và đặt các câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát tranh ;
- Trong tranh (ảnh) có những hình ảnh gì? có những hoạt động nào?
+ Nói lên những hình ảnh và hoạt động trong tranh.
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Em có thích bức tranh đó không?
+ Nêu cảm lên nhận của mình về bức tranh.
- Dựa vào trả lời của HS, GV kết luận:
+ Trong cuộc sống có rất nhiều nội dung đề tài để vẽ tranh.
+ Vẽ tự do là vẽ theo ý thích, mỗi người có thể chọn cho mình một nội dung, một đề tài để vẽ....
- Thông qua tranh, ảnh gợi ý về đề tài và cách khai thác để HS lựa chọn:
+ Cảnh đẹp đất nước;
+ Các di tích lịch sử, di tích cách mạng, văn hoá;
+ Cảnh thành phố, nông thôn, miền núi, miền biển; Thiếu nhi vui chơi; Lễ hội,.....
Hoạt động 2: Cách vẽ (4’)
- Gợi ý HS cách vẽ:
+ Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ;
+ Tìm chọn các dáng phù hợp với hoạt động;
+ Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động;
+ Vẽ màu theo ý thích, có màu đậm nhạt, màu nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành (23’)
+ Vẽ tranh theo ý thích vào Vở Tập vẽ 3, bài 24.
- Gợi ý HS .
+ Tìm các hình ảnh phù hợp với nội dung.
+ động viên cách nghĩ, cách vẽ ngộ ngĩnh về hình, cách sắp xếp hình ảnh trong tranh,...
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3’)
- Hướng dẫn HS nhận xét bài về:
+ Cách sắp xếp (có trọng tâm, rõ nội dung);
+ Hình vẽ ( sinh động hay lặp lại);
+ Màu sắc của trang (phong phú, có đậm nhạt).
- Yêu cầu HS .
+ Tự sắp xếp bài đẹp theo ý thích.
- Nhận xét đánh giá chung về tiết học.
Dặn dò HS (1’)
+ Xem lại các bài tập trang trí đường diềm, hình vuông đã thực hành.
File đính kèm:
- giao an Toan lop 1(3).doc