Môn: Đạo đức
Tên bài dạy: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (t.1)
A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
B. chuẩn bị:
- Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 phóng to. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Đạo đức cả năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm và yêu cầu HS thảo luận BT3.
GV KL: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn...
4. Hoạt động 3: Các nhóm đóng vai. GV chốt lại cách ứng xử trong mỗi tình huống.
5. Hoạt động 4: GV nêu yêu cầu liên hệ. GV khen những HS đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt.
HS hát tập thể bài hát: Con chim vành khuyên.
HS làm BT2
Chữa bài
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
Đóng vai theo BT1
HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai
HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm.
HS tự liên hệ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Môn: Đạo đức
An toàn giao thông
Bài1- 2 :An toàn và nguy hiểm
Tìm hiểu đường phố
A.Mục tiêu: - HS nhận biết những hành động tình huống an toàn, nguy hiểm: ở nhà, ở trương. Khi đi trên đường
Nhớ và phân biệt tình huống an toàn, không an toàn.
Nhớ tên đường phố nơi em ở, nơi trường em
Hiểu biết lòng đường, vỉa hè...
B. chuẩn bị:
Bài hát: Từ một ngã tư đường phố
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu đường phố
GV treo tranh đường phố
4. Hoạt động 3:
Vẽ tranh đường phố
5. Hoạt động 4: Liên hệ thưc tế
HS hát tập thể bài hát: Từ một ngã tư đường phố
QS tranh 1+2: - Chơi búp bê( AT)
Cầm kéo doạ nhau( không AT)
Các tranh còn lại (Tương tự)
Tự rút ra kết luận: AT; không AT
Hs liên hệ thực tế
HS quan sát đường phố,kể: có nhà, cửa hàng, cây xanh, vỉa hè , lòng đường, Đèn điện, ngươi, xe…
3. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Môn: Đạo đức
An toàn giao thông
Bài 3- 4 :Đèn tín hiệu giao thông
Đi bộ an toàn trên đường
A.Mục tiêu: - HS nhận biết tác dụng , ý nghĩa, hiệu lệnh của các đèn tín hiệu GT
Đi bộđúng quy định, có phản ứng đúng với đèn tín hiệu GT
- Đi theo đúng tín hiệu. Chọn cách đi AT
B. chuẩn bị:
Bài hát: Chúng em chơi GT, Sa bàn ATGT
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kể tên đừng phố nơi em ở, nơi em học ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Giới thiệu đèn tín hiệu GT
- Nhìn thấy đèn GT đặt ở đâu?
- Có mấy loại đèn?
* Tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy GT, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường. Đảm bảo ATGT
3. Hoạt động 2: Đi bộ an toàn trên đường
Thực hành trên sa bàn
4. Hoạt động 3: Trò chơi : đèn xanh đèn đỏ
5. Hoạt động 4: Liên hệ thưc tế
HS hát tập thể bài hát: Chúng em chơi GT
- QS tranh, đèn, sa bàn
- Ngã ba, ngã tư
- 2 loại:+ dành cho các loại xe
+ Dành cho người đi bộ
- Từng nhóm thực hành: + đi bộ trên vỉa hè
+ Qua đường cần nắm tay người lớn
3. Củng cố - dặn dò: Thực hành bài học thừơng xuyên
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Môn: Đạo đức
An toàn giao thông
Bài 5- 6 :Đi bộ và qua đường an toàn
Ngồi an tòan trên xe đạp, xe máy
A.Mục tiêu: - HS nhận biết tác dụng , ý nghĩa, hiệu lệnh của các đèn tín hiệu GT; vạch đi bộ trên đường
Đi bộđúng quy định, có phản ứng đúng với đèn tín hiệu GT
- Đi theo đúng tín hiệu. Chọn cách đi AT
- Thực hiện đúng trình tự an toànkhi lên , xuống khi đi xe đạp , xe máy; có thói quen đội mũ bảo hiểm
B. chuẩn bị:
Bài hát: Chúng em chơi GT, Sa bàn ATGT
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Có mấy loại đèn GT ? Đèn GT có tác dụng gì ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Giới thiệu đèn tín hiệu GT
- Nhìn thấy đèn GT đặt ở đâu?
- Có mấy loại đèn?
* Tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy GT, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường. Đảm bảo ATGT
3. Hoạt động 2: Đi bộ an toàn trên đường
Thực hành trên sa bàn
4. Hoạt động 3: Trò chơi : đèn xanh đèn đỏ
5. Hoạt động 4: Liên hệ thưc tế
HS hát tập thể bài hát: Chúng em chơi GT
- QS tranh, đèn, sa bàn
- Ngã ba, ngã tư
- 2 loại:+ dành cho các loại xe
+ Dành cho người đi bộ
- Từng nhóm thực hành: + đi bộ trên vỉa hè
+ Qua đường cần nắm tay người lớn
+ Lên, xuống xe máy; Đội mũ bảo hiểm
+ Ngồi ngay ngắn, ôm người đèo; Không đùa nghịch khi ngồi sau xe…
3. Củng cố - dặn dò: Thực hành bài học thừơng xuyên
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Môn: Đạo đức
Tên bài dạy: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
B. chuẩn bị:
Vở BT Đạo đức 1
Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
Các Điều 19, 27, 26, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Cần phải làm gì khi gặp gỡ, khi chia tay ? Nhận xét bài cũ
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa công viên.
a. HS quan sát:
b. Đàm thoại theo các câu hỏi:
KL: Cây hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cầnchăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3. Hoạt động 2: HS làm BT 11
Các bạn nhỏ đang làm gì ?
Những việc làm đó có tác dụng gì ? Em có thể làm như các bạn đó không ?
GV KL
4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo BT2.
Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao?
Mời một số HS lên trình bày.
GV KL: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cây. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc các cây và hoa.
Một số HS lên trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS quan sát và thảo luận từng đôi một.
HS tô màu vào quần áo bạn tô màu đúng trong tranh.
HS lên trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiết 2.
Ôn Tự nhiên và Xã hội
Tên bài dạy: Trời nóng- trời rét
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các hiện tợng khi trời nóng, trời rét.
- Nói những điều cần làm vào thời điểm đó.
- Liên hệ thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài SGK.QS thực tế.
C. Các hoạt động dạy – học :
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài ôn tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề bài:
2.HD học sinh ôn tập
3.Tổ chức chơi trò chơi
Từng nhóm quan sát thật hoặc hình ảnh SGKvà trả lời câu hỏi.
Mỗi cặp chỉ hỏi và trả lời 1 câu.
HS thảo luận nhóm
Đại diện của nhóm 1 và 2 lên trình bày với cả lớp .
Các nhóm khác bổ sung
Đại diện của nhóm 3, 4 lên trình bày
Các nhóm khác bổ sung.
Đại diện nhóm 5, 6 trình bày kinh nghiệm thực tế
IV. Củng cố – dặn dò:
Môn: Đạo đức
Tên bài dạy: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
B. chuẩn bị:
BT 3, BT 4
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng. Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm BT3
GV giải thích yêu cầu BT3
KL: Những tramh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4
3. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai.
KL: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn.
Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
4. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
KL: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ chăm sóc cây và hoa.
5. Hoạt dộng 4: HS cùng GV đọc bài Thỏ trong vở BT.
Cây xanh cho bóng mát; hoa cho sắc cho hương; xanh, sạch, đẹp môi trường. Ta cùng nhau giữ gìn.
HS làm BT
Một số HS lên trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai
Cả lớp nhận xét và bổ sung
Từng tổ HS thảo luận
Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu ? Vào thời gian nào ?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc ?
Đại diện các tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hành động của mình.
Cả lớp trao đổi bổ sung
HS hát bài “Ra chơi vườn hoa”.
5. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Môn: Đạo đức
Tên bài dạy: Nội dung tự chọn của địa phương
Môn: Đạo đức
Tên bài dạy: Thực hành kĩ năng cuối kì II và cuối năm
A. Mục tiêu:
HS biết:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về đạo đức
- Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi trong mối quan hệ của các em.
- Từng bước hình thành kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
- Từng bước hình thành thái độ tự trọng, tự tin, yêu thương tôn trọng con người, yêu cái thiện, cái đúng...
B. chuẩn bị:
Tất cả những tranh, ảnh, truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, về chủ đề bài học.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hệ thống lại những kiến thức đã học: GV giới thiệu tên của bài.
GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nếu HS hiểu bài và trình bày bài tốt, GV không cần tóm tắt lại.
Một số HS nhắc lại tên các chủ đề đã học.
Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách.
Các HS khác trong nhóm có thể bổ sung.
5. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
File đính kèm:
- Dao duc ca nam.doc