Giáo án toán lớp 1 tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Thuận

Toán

Tiết 45 : LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

 - Giúp học sinh củng cố về: Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi số đã học. Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ với số 0. Kỹ năng viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.

- Có khả năng vận dụng vào giải các bài toán đơn giản của cuộc sống.

 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1, 2), Bài 4 . HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại.

- Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Tranh bài tập 4a), 4b)

 + Bộ Thực hành Toán 1 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 1.Ổn định tổ chức : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

 2.Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT của học sinh.

 3. Bài mới :

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án toán lớp 1 tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(cột 1, 2), Bài 4. HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại. - Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn ) + Bộ thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định tổ chức: Hát, chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra: +Gọi học sinh đọc lại các bảng cộng, trừ từ phạm vi 2 đến phạm vi 5. +Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 6 a)-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài b)-Hình thành các phép tính -Treo tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán. -Cho học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời. -Gợi ý 5 và 1 là 6 -Giáo viên viết : 5 + 1 = 6 (bảng lớp ) -Hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình tam giác với 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác với 5 hình tam giác đọc đó 5 cộng 1 cũng bằng 1 + 5 -Giáo viên Viết : 1 + 5 = 6 -Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính: 1 + 5 = 6 ; 5 + 1 = 6. -Hướng dẫn học sinh hình thành các công thức: 4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 , 3 + 3 = 6 (tiến hành tương tự như trên ) Hoạt động 2 : Học công thức -Gọi học sinh đọc bảng cộng -Học thuộc theo phương pháp xoá dần -Giáo viên hỏi miệng : 4 + 2 = ? , 3 + ? = 6 5 + 1 = ? , ? + 5 = 6 Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1/65. Tính ( theo cột dọc ) - Lưu ý HS viết số thẳng cột. -Chữa bài. Bài 2/65. Tính: -Cho học sinh làm bài tập vào SGK (3 HS làm trên bảng cột 1, 2 và 3). - Nhận xét, ghi điểm. - Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm cột 4. Bài 3/65. Tính : -Gọi từng học sinh nêu cách làm và làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm cột 3. Bài 4/65. Viết phép tính thích hợp: -Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp, sau đó ghi phép tính vào bảng con. -Giáo viên nhận xét, bổ sung sửa chữa bài toán cho hoàn chỉnh - Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài . - Nêu: Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác? T: 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác -Học sinh viết số 6 vào phép tính bên trái của hình vẽ trong sách GK. -Học sinh lần lượt đọc lại : 5 + 1 = 6 -Học sinh tự viết số 6 vào chỗ chấm - 5 đến 7 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh. -5 đến 7 em đọc. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh nhiều lần cho đến khi thuộc công thức -Học sinh trả lời nhanh theo câu hỏi do GV nêu. Bài 1/65. -Học sinh nêu cách làm và làm bài (6 HS làm trên bảng lớp): + 5 + 2 + 3 + 1 + 4 + 0 1 4 3 5 2 6 6 6 6 6 6 6 Bài 2/65. -Học sinh làm bài 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 5 + 0 = 5 0 + 5 = 5 2 + 2 = 4 3 + 3 = 6 Bài 3/65. -Học sinh nêu cách làm bài và làm bài miệng, sau đó ghi vào SGK: 4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6 3 + 2 + 1 = 6 4 + 0 + 2 = 6 2 + 2 + 2 = 6 3 + 3 + 0 = 6 Bài 4/65. Nêu: a) Trên cành có 4 con chim, có 2 con chim bay đến nữa. Hỏi trên cành có tất cả mấy con chim ? 4 + 2 = 6 Có tất cả 6 con chim. b) Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? 3 + 3 = 6 Có tất cả 6 ô tô. 4.Củng cố dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng cộng phạm vi 6 - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng. -------------------------------------------------------- Toán Tiết 47 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: + Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6; + Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1, 2), Bài 4. HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại. - Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : +Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 +6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định tổ chức: + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra: +Gọi 3 em đọc bảng cộng trong phạm vi 6 . + Nhận xét kết quả học bài của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6. -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Treo hình 6 tam giác rồi tách ra 1 hình yêu cầu học sinh nêu bài toán. -Giáo viên gợi ý để học sinh nêu “ 6 bớt 1 còn 5 “ -Giáo viên viết : 6 – 1 =5 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ nêu được : 6 trừ 5 bằng 1 -Giáo viên ghi bảng : 6 – 5 = 1 -Gọi đọc cả 2 công thức: 6 – 1 = 5; 6 – 5 = 1. + Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức: 6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 , 6- 3 = 3 (Tiến hành tương tự như trên ) Hoạt động 2 : Học thuộc công thức -Gọi học sinh đọc cá nhân . - Cho đọc đồng thanh nhiều lần đến thuộc. -Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 6, hỏi miệng các phép trừ trong phạm vi 6. Hoạt động 3 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK làm bài tập Bài 1/66. Tính ( theo cột dọc ): -Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột Bài 2/66. Tính: - Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ sau khi làm xong từng cột. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3/66. Tính: -Yêu cầu học sinh nêu cách làm và làm cột 1, cột 2. -Cho học sinh lên bảng sửa bài Bài 4/66. Viết phép tính thích hợp: - Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán. Sau đó nêu phép tính. -Giáo viên bổ sung để bài toán được hoàn chỉnh. - Cho HS ghi phép tính vào bảng con. - Nhận xét. -Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài : 3 em -Có tất cả 6 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác? -Học sinh viết số 5 vào chỗ chấm -Học sinh đọc lại : 6 trừ 1 bằng 5 -Nêu bài toán và ghi được : 6 – 5 = 1 -Học sinh đọc lại : 6 trừ 5 bằng 1 -10 em đọc -10 em đọc bảng trừ trong phạm vi 6. -Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc -Học sinh xung phong đọc thuộc -Học sinh trả lời nhanh theo câu hỏi của GV. -Học sinh mở SGK Bài 1/66 - Học sinh nêu cách làm và làm bài (6 HS làm trên bảng lớp): – 6 – 6 – 6 – 6 – 6 – 6 3 4 1 5 2 0 3 2 5 1 4 6 Bài 2/66 - Học sinh làm bài 5 + 1 = 6 6 – 5 = 1 6 – 1 = 5 4 + 2 = 6 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 3 + 3 = 6 6 – 3 = 3 6 – 6 = 0 Bài 3/66 - HS nêu cách làm, 2 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào SGK: 6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 4 = 0 6 – 2 – 1 = 3 6 – 1 – 2 = 3 Bài 4/66 Nêu: a) Dưới ao có 6 con vịt. Sau đó 1 con vịt lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? 6 - 1 = 5 Dưới ao còn lại 5 con vịt. b) Trên cành có 6 con chim. Sau đó bay đi 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ? 6 - 2 = 4 Trên cành còn lại 4 con chim. 4.Củng cố dặn dò : - Gọi 3 học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 6. - Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng trừ 6. Toán Tiết 48 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh củng cố về kỹ năng thực hiện phép tính cộng , trừ trong phạm vi 6. Biết vận dụng vào các tình huống cụ thể của cuộc sống. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2 (dòng 1), bài 3 (dòng 1), Bài 4 (dòng 1), bài 5. HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại. - Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành toán .Tranh bài tập 5/67 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định tổ chức: + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra: + Gọi 3 em đọc bảng trừ phạm vi 6 + Nhận xét kết quả học bài của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 6. -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. -Gọi đọc cá nhân . * Bảng cộng phạm vi 6 * Bảng trừ phạm vi 6 * Bảng cộng trừ phạm vi 6 -Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh học thuộc bài Hoạt động 2 : Thực hành. -Hướng dẫn SGK Bài 1/67. Tính ( cột dọc ): - Cho HS nêu cách làm. 3 HS làm trên bảng (mỗi em làm 2 phép tính dòng trên). Cả lớp làm vào SGK. - Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm các phép tính dòng dưới. -Giáo viên nhắc nhở các em viết số thẳng cột với nhau. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2/67. Tính: - Cho HS nêu yêu cầu và cách làm . Yêu cầu HS làm các phép tính ở dòng 1. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3/67. Điền dấu , = - Cho HS nêu cách làm. 3 HS làm trên bảng (dòng 1). Cả lớp làm vào SGK. - Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm dòng 2. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4/67. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Hướng dẫn học sinh dựa trên cơ sở bảng cộng trừ để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống (dòng 1). - Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm dòng 2. -Giáo viên nhận xét hướng dẫn thêm Bài 5/67. Viết phép tính thích hợp: -Hướng dẫn học sinh nêu nhiều bài toán và phép tính khác nhau -Giáo viên chú ý sửa những từ học sinh dùng chưa chính xác để giúp học sinh đặt bài toán đúng -Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài - 4 học sinh -4 học sinh -2 học sinh -Học sinh mở SGK Bài 1/67. -Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài (3 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính): + 5 – 6 + 4 – 6 + 3 – 6 1 3 2 5 3 6 6 3 6 1 6 0 – 6 + 0 – 6 + 2 – 6 – 6 2 6 4 4 0 1 4 6 2 6 6 5 Bài 2/67 - HS nêu cách làm, 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào SGK: 1 + 3 + 2 = 6 6 – 3 – 1 = 2 6 – 1 – 2 = 3 Bài 3/67 - HS nêu cách làm, 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào SGK: 2 + 3 < 6 3 + 3 = 6 4 + 2 > 5 2 + 4 = 6 3 + 2 < 6 4 - 2 < 5 Bài 4/67 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào SGK: 3 + 2 = 5 3 + 3 = 6 0 + 5 = 5 1 + 5 = 6 3 + 1 = 4 6 + 0 = 6 Bài 5/67. -Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp - Có 6 con vịt dưới ao. Sau đó 2 con chạy lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? 6 - 2 = 4 Dưới ao còn lại 4 con vịt - Có 6 con vịt ở dưới ao, 4 con vịt ở lại dưới ao. Hỏi có mấy con vịt chạy lên bờ? 6 – 4 = 2 Có 2 con vịt chạy lên bờ -Mỗi tổ cử 5 đại diện để tham gia chơi. 4.Củng cố, dặn dò : - Cho học sinh đọc đồng thanh bảng cộng, trừ phạm vi 6. - Dặn học sinh về học thuộc các bảng cộng, trừ . ---------------------------------------

File đính kèm:

  • docToán tuần 12.doc
Giáo án liên quan