-HS hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt
-Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
-Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện
-Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện
-Biết sử dụng các đồ dùng điện – nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 41+ 42+ 43: Đồ dùng điện – nhiệt bàn là điện – bếp điện – nồi cơm điện Thực hành: bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơm điện
I. Mục tiêu:
-HS hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt
-Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
-Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện
-Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện
-Biết sử dụng các đồ dùng điện – nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị nội dung:
-Nghiên cứu bài 41; 42 SGK
-Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng bàn là điện
-Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý , các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
-Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện
-Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ và vật liệu cần thiết như SGK đã nêu
-Chuẩn bị các mẫu vật của các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
III. Tổ chức HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
-Trả báo cáo thực hành và nhận xét chung giờ thực hành của từng nhóm về: ý thức tổ chức thực hành, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và kết quả báo cáo. Tổng hợp, đọc điểm của các nhóm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Đồ dùng điện (loại điện nhiệt) đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điẹn, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện...Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào? Ta vào bài hôm nay:
a. HĐ1: Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện – nhiệt
NL đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện – nhiệt là gì?
(Đầu vào: điện năng; đầu ra: nhiệt năng)
b. Tìm hiểu các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng
-Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có r lớn và phải chịu được nhiệt độ cao?
(+Vì r tỉ lệ thuận với P.( R của dây đốt phụ thuộc r của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng)
+Vì đảm bảo yêu cầu của thiết bị là nhiệt lượng toả ra lớn)
c. HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật và cách sử dụng bàn là điện
-Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì?
(Biến điện năng thành nhiệt năng)
-Đế dùng để tích nhiệt, để duy trì nhiệt độ cao khi là
-HD HS giải thích số liệu kỹ thuật:
-Hiện nay chủ yếu bàn là có điện áp định mức là 220V
-Do công suất lớn nên ổ cắm và phích cắm lấy điện nguồn phải chặt
-Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?
-Chú ý: Công dụng chính của bàn là điện: làm phẳng bề mặt hoặc tạo nếp gấp quần áo, vải...
d. HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của bếp điện
-Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì?
(Niken-crom hoặc phero-crom)
-So sánh 2 loại bếp điện trên, theo em nên sử dụng loại bếp điện nào an toàn hơn?
(Bếp điện kiểu hở kém an toàn. Bếp điện kiểu kín an toàn hơn nên dùng nhiều)
-HD HS giải thích số liệu kỹ thuật:
-Để đảm bảo an toàn điện khi đun nấu cần phải làm gì?
(Kiểm tra thường xuyên nếu dây đốt bị xô lệch, thân bếp, dàn nóng có điện thì tuyệt đối không sử dụng)
e. HĐ5: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của nồi cơm điện
-Sử dụng tranh vẽ, mô hình, nồi cơm điện còn tốt
+Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
+Lớp bông thuỷ tinh ở giữa 2 lớp vỏ của nồi có chức năng gì?
(Để cách nhiệt bên ngoài và để giữ nhiệt bên trong, soong làm cơm nhanh chín mà các loại sông bình thường khác không có)
+Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt nóng?
(vì dùng ở 2 chế độ khác nhau)
+Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng?
(Điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao)
-HD HS giải thích số liệu kỹ thuật:
Theo em sử dụng nồi cơm điện như thế nào cho hợp lý?
-HS thảo luận, GV rút ra kết luận
f. HĐ6: Tổ chức thực hành: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
a1. Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành
-Chia nhóm
-GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm HS
b1. Tìm hiểu bàn là điện
-Em hãy đọc và giải thích số liệu kỹ thuật của bàn là điện?
-Em hãy quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện?
c1. Tìm hiểu bếp điện
-Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện?
-Hãy quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bếp điện?
d1. Tìm hiểu nồi cơm điện
-Hãy đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện?
Hãy quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện?
e1. Tìm hiểu cách sử dụng
-Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?
Để đảm bảo an toàn khi đun nấu bằng bếp điện cần phải làm gì?
-Cần chú ý điều gì khi sử dụng nồi cơm điện?
g1.Tổng kết và đánh giá bài thực hành
-GV lưu ý HS: Khi sử dụng ổ cắm và phích cắm của 3 loại đồ dùng phải đủ chặt (do công suất tương đối lớn)
-NX về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành
-GV thu báo cáo thực hành về chấm
I. Đồ dùng loại điện – nhiệt
VD: bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng...
1. Nguyên lý làm việc
-Dòng điện chạy trong dây đốt (nung) nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng
-Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở
2. Dây đốt nóng
a. Điện trở của dây đốt nóng
R của dây đốt nóng phụ thuộc vào r của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với l và tỉ lệ nghịch với tiết diện S
R= r (W)
b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng
-Làm bằng dây niken –crom sáng bóng, r=1,1.10-6 Wm, làm việc từ 10000 - 11000C, thường dùng làm dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện hoặc dây phero-crom màu xỉn hơn, r=1,3. 10-6 Wm, làm việc với t0 8500C
II. Bàn là điện (bàn ủi điện)
1. Cấu tạo
Gồm dây đốt nóng (dây điện trở) và vỏ
a. Dây đốt nóng
-Dây đốt nóng được đặt ở các rãnh (ống) trong bàn là và cách điện với vỏ
b. Vỏ bàn là
-Gồm đế và nắp
+Đế làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm, được đánh bóng hoặc mạ crom
+Nắp làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa chịu nhiệt, trên có gắn tay cầm bằng nhựa cứng chịu nhiệt
2. Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là
3. Các số liệu kỹ thuật
-Điện áp định mức: 127V; 220V
-Công suất định mức: 300W; 1000W
4. Sử dụng
-Dùng để là các hàng may mặc, vải...
-Chú ý:
+Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là
+Khi đóng điện không để mặt đế trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo...và điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với từng loại vải cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là
+Giữ gìn mặt đế sạch và nhẵn
+Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt
III. Bếp điện
1. Cấu tạo
-Gồm dây đốt nóng và thân bếp
-Có 2 loại:
a. Bếp điện kiểu hở: Dây đốt nóng được quấn thành lò xo và để hở
b. Bếp điện kiểu kín: Dây đốt nóng được đúc kín trong ống
2. Các số liệu kỹ thuật
-Điện áp định mức: 127V; 220V
-Công uất định mức: 500-2000W
3. Sử dụng
-Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện (ổ cắm và phích cắm phải chặt)
-Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp sạch sẽ
-Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt, đặc biệt đối với bếp kiểu hở
IV. Nồi cơm điện
1.Cấu tạo
Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, soong và dây đốt nóng
a. Vỏ: có 2 lớp, giữa 2 lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt
b. Soong: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ 1 lớp men đặc biệt để cơm không bị dính với soong
c. Dây đốt nóng: gồm dây chính và dây phụ
Dây đốt nóng chính: Có công suất lớn, đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm
Dây đốt nóng phụ: Có công suất nhỏ, gắn vào thành nồi, dùng ở chế độ ủ cơm
2. Các số liệu kỹ thuật
-Điện áp định mức: 127V, 220V
-Công suất định mức: 400-1000W
-Dung tích soong: 0,75; 1; 1,5; 1,8; 2,5l
3. Sử dụng
-Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện và bảo quản nơi khô ráo
-Cũng như bàn là và bếp điện, ổ cắm và phích cắm lấy điện nguồn của nồi cơm điện phải đủ chặt để tránh môve gây cháy chập
V. Thực hành: Bàn là, bếp điện, nồi cơm điện
1. Chia nhóm, ổn định tổ chức
-Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành và các công việc đã dặn
2. Thực hành tìm hiểu bàn là điện
-HS ghi điện áp định mức, công suất định mức vào mục 1 báo cáo thực hành
-HS ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
+Dây đốt nóng: Làm nóng bàn là
+Vỏ bàn là: Che kín dây đốt nóng
+Đế: Dùng để tích nhiệt để có nhiệt độ cao khi là
+Nắp: Lắp đèn tín hiệu, rơ le nhiệt, công tắc điều chỉnh nhiệt độ khi là
3. Thực hành tìm hiểu bếp điện
-HS tìm hiểu trả lời, sau khi GV kết luận, HS ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
-HS ghi vào mục 2 báo cáo thực hành:
+Dây đốt nóng: Biến điện năng thành nhiệt năng
+Thân bếp: Đỡ dây đốt nóng, lắp đèn báo, công tắc điều chỉnh nhiệt độ
4. Thực hành tìm hiểu nồi cơm điện
-HS trả lời, GV kết luận, HS ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
-HS ghi vào mục 2 báo cáo thực hành:
+Vỏ: Cách nhiệt
+Soong: Đựng gạo
+Dây đốt nóng: Biến điện năng thành nhiệt năng làm cho cơm chín
5. Thực hành tìm hiểu cách sử dụng
-HS đọc lại cách sử dụng bàn là, bếp điện, nồi cơm điện
-HS kiểm tra bên ngoài các đồ dùng điện; Mỗi tổ kiểm tra thông mạch 1 đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung
-Các kết quả kiểm tra trước khi sử dụng ghi vào mục 4 báo cáo thực hành
6. Tổng kết và đánh giá bài thực hành
-HS tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm dựa theo mục tiêu của bài học
-HS nộp báo cáo thực hành
IV. HD học ở nhà:
-Đọc trước và chuẩn bị bài 44-SGK
Đáp án câu hỏi SGK:
Câu 3: Bàn là điện có 2 bộ phận chính:
-Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng
-Đế dùng để tích nhiệt để có nhiệt độ cao khi là
Câu 4: Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý:
-Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là điện
-Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với vật dụng được là
-Bảo quản mặt đế bàn là sạch, nhẵn, khi là không để lâu mặt đế bàn là lên vật dụng đang là
-Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt
Câu 1: Nguyên lý làm việc của bếp điện, nồi cơm diện dựa vào tác dụng nhiệt của
dòng điện chạy qua dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng để nấu chín cơm và các loại thực phẩm
Câu 2: Dây đốt nóng chính có công suất lớn, đặt sát đáy nồi dùng ở chế độ nấu cơm.
Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ, gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ (hâm) cơm
File đính kèm:
- Tiet3839 - Copy.doc