Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm biến.

- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến.

- Biết vai trò của biến trong lập trình.

- Hiểu lệnh gán.

2. Kĩ năng:

- Biết cách sử dụng biến trong chương trình.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc trong giờ học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Ngày soạn: 15/10/2010 Tiết: 17 BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu Kiến thức: Biết khái niệm biến. Hiểu cách khai báo, sử dụng biến. Biết vai trò của biến trong lập trình. Hiểu lệnh gán. Kĩ năng: Biết cách sử dụng biến trong chương trình. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc trong giờ học. Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án, sách giáo khoa. Học sinh: sách giáo khoa, xem trước bài học “Sử dụng biến trong chương trình”, vở ghi bài. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Cho biết cách khởi động, dừng chơi và thoát khỏi chương trình finger break out. Câu 2: Cho biết luật chơi của phần mềm Finger Break Out. Bài mới + Đặt vấn đề: Hoạt động cơ bản của chương trình máy tính là xử lí dữ liệu. Trước khi được máy tính xử lí, mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ, nếu muốn cộng hai số a và b, trước hết hai số đó sẽ được nhập và lưu trong bộ nhớ máy tính, sau đó máy tính sẽ thực hiện phép cộng a + b. Vậy làm thế nào chương trình biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề đã nêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Biến là công cụ trong lập trình: Giáo viên treo 2 bảng phụ: Bảng 1: VD 1: Chương trình tính diện tích hình tròn Begin Write ('Dien tich hinh tron co ban kinh r=2 la: ', 3.14*2*2); readln; End. Bảng 2: VD 2: Chương trình tính diện tích hình tròn. Var R: Integer; Begin Write ('Nhap ban kinh hinh tron R=: '); readln(R); Write ('Dien tich hinh tron la: ', 3.14*R*R); readln; end. GV: Ở ví dụ 1 màn hình kết quả sẽ có gì khi nhấn Alt+F9,Crtl + F9 và Alt+F5? HS: Quan sát theo dõi, ghi nhận lại GV: Ở ví dụ 2 màn hình kết quả sẽ có gì khi nhấn Alt+F9,Crtl + F9 và Alt+F5? HS: Nhớ lại kiến thức, thảo luận trả lời -Hiểu được hoạt động chương trình ở VD 2 →Nhận xét HS: Thảo luận, nêu điểm giống khác của chương trình - Vậy hai chương trình này có điểm nào giống và khác nhau? HS: Thấy được sự khác nhau của hai chương trình, và ưu điểm của chương trình 2. - Với cách viết như VD1 nếu muốn tính diện tích của một hình tròn khác thì lại phải vào chương trình để sửa lại nên sẽ rất mất thời gian, đó là chưa kể người sử dụng phải biết lập trình, hiểu chương trình thì mới sửa được. Ở đoạn chương trình trên cô đã sử dụng biến nhớ R để lưu trữ giá trị bán kính mà người dùng nhập vào bộ nhớ chương trình cho phép người sử dụng nhập từ bàn phím bán kính của hình tròn, sau đó tính toán diện tích và hiển thị kết quả ra màn hình. - Vậy R gọi là gì? HS: Liên hệ với khái niệm biến mà các em đã được làm quen trong môn Toán, trả lời. →Trong Pascal R được gọi là biến. - Vậy biến trong chương trình dùng để làm gì? Và có đặc điểm gì? HS: Suy luận, kết hợp SGK trả lời. -Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là gì? →Nhận xét HS: Suy luận, kết hợp SGK trả lời. Đó là giá trị của biến. GV: yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/29 HS: Đọc ví dụ. GV: yêu cầu HS viết lệnh in kết quả của 15+5 ra màn hình. HS: write(15+5) GV: Nếu để in 2 giá trị bất kì ra màn hình được nhập trước từ bàn phím thì câu lệnh trên có còn đúng hay không? Sửa lại cho đúng HS: Ta gán sử dụng biến X để lưu số hạng thứ nhất được nhập vào từ bàn phím, sử dụng biến Y để lưu số hạng thứ hai được nhập vào từ bàn phím. Writeln(X+Y); GV: yêu cầu học đọc vd2 SGK/30. HS: Đọc ví dụ. GV: giới thiệu ví dụ 2: Giả sử cần tính giá trị của các biểu thức và và ghi kết quả ra màn hình. Chúng ta có thể tính các biểu thức này một cách trực tiếp. Tuy nhiên, để ý rằng tử số trong các biểu thức là như nhau. Do đó có thể tính giá trị tử số và lưu tạm thời trong một biến trung gian X, sau đó thực hiện các phép chia. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến. GV: Đưa ví dụ sau : a) R=2, b) R=2,5. Yêu cầu HS nêu tên biến và giá trị của biến thuộc loại số gì? HS : Tên biến: R, a) giá trị số nguyên, b) giá trị số thực. GV : Để sử dụng được biến trong chương trình thì biến phải được khai báo trước khi sử dụng. Giáo viên giới thiệu cách khai báo biến Giáo viên treo bảng phụ có VD lên bảng và giải thích ví dụ. Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ Pascal, Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu đã học. GV hỏi HS: từ khóa được dùng để khai báo biến là gì? HS: var là từ khóa dùng để khai báo, - m, n là các biến cần sử dụng. GV : Trong ví dụ trên thì : + Biến m.n thuộc kiểu gì? + Biến S, dientich thuộc kiểu gì ? + Biến thong_bao thuộc kiểu gì ? HS : biến m, n có kiểu nguyên (integer), dientich là các biến có kiểu thực (real), thong_bao là biến kiểu xâu (string). GV : Vậy cú pháp khai báo biến trong Pascal? HS : Var :; GV : nhấn mạnh: "Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình cú pháp khai báo biến có thể khác nhau" Biến là công cụ trong lập trình. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. Khai báo biến : Cú pháp : Var  : Trong đó : Var : từ khóa ; Tên biến : do người lập trình đặt. Kiểu dữ liệu : Integer, real, string,... VD: Var m, n: integer; S, dientich: Real; Thongbao: String; Củng Cố: Câu 1: Cho biết biến là gì? Cách khai báo biến. Hướng dẫn về nhà: Học sinh về nhà học bài cũ, xem trước mục 3 của bài “Sử dụng biến trong chương trình”. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docBài 4. Sử dụng biến trong chương trình.doc