I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật
- Biết đặt dấu phẩy ,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
-Ý thức tốt trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn nội dung BT 1, 2 , 3
- Sách, vở BT, nháp.
- Quan sát, Đàm thoại , hỏi đáp, thực hành
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 24 : Từ ngữ về loài thú . Dấu chấm – dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 24 : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ .
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY .
PPCT :24
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật
- Biết đặt dấu phẩy ,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
-Ý thức tốt trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn nội dung BT 1, 2 , 3
- Sách, vở BT, nháp.
- Quan sát, Đàm thoại , hỏi đáp, thực hành
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. OÅn ñònh: hát
2.Bài cũ :
- Kể tên các loài thú dữ, nguy hiểm.
- Kể tên các loài thú không nguy hiểm.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài – GB
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi
-GV gọi các nhóm lên trình bài.
-GV nhận xét
Chốt lời giải đúng :
- Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút
nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ
tợn.
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện
GV nêu đặc điểm nhóm nào có tên con vật đó thì
đồng thanh hô: Dữ như Hổ
-Gọi vài em nhắc lại.
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Dữ như hổ.
+ Nhát như thỏ.
+ Khoẻ như voi.
+ Nhanh như sóc.
- Giáo viên giảng thêm : Những thành ngữ trên
thường dùng để nói về người, chê người dữ
tợn “bà ta dữ như hổ”, chê người nhút nhát “cô
bé ấy nhát như thỏ”, khen người làm việc khoẻ
“cậu ấy khoẻ như voi”, khen sự nhanh nhẹn
của người “nhanh như sóc”
-Nhận xét.
Bài 3 : (viết) GV nêu yêu cầu.
Bảng phụ. Chép sẵn BT3.
-Gọi 1 em lên bảng làm bảng phụ.
- Chấm nhận xét, chốt lời giải đúng :
;;’, ,,
Từ mờ sáng Khánh và Giang đã náo nức
chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú Hai chị
em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu
thang Ngoài đường người và xe đi lại
như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy
nhảy tung tăng.
4.Củng cố :
- Em hãy nêu tên một số loài thú và cho biết đặc điểm của từng loài?
- Chúng ta cần bảo vệ loài thú và giữ môi trường trong lành, làm tăng thêm nguồn tài nguyên cho đất nước.
5.Hoạt động nối tiếp :
- Về học thuộc các thành ngữ đã học.
- Chuẩn bị bài : Từ ngữ về sông biển .Đặt và TLCH vì sao?
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương
- 1 HS làm bài tập 3
- Các loài thú dữ, nguy hiểm gồm: Hổ, Báo, Gấu, chó Sói, Sư Tử, Bò Rừng, Tê Giác.
- Các loài thú không nguy hiểm gồm: Thỏ, Ngựa Vằn, Khỉ, Sóc, Chồn, Cáo, Hươu.
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS nhắc tựa bài
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- Mỗi nhóm mang tên một con vật.
-Chia 4 nhóm (thỏ, voi, hổ, sóc)
-HS nhóm Hổ đồng thanh nói : Dữ
như Hổ.
-HS đọc thuộc các cụm từ so sánh
-Các nhóm khác thực hiện tương tự.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập.
- 1em lên bảng làm bảng phụ
- Từng em đọc kết quả.
- Nhận xét.
- HS nêu
File đính kèm:
- Từ ngữ về loài thú.docx