I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết một chương trình cụ thể được viết bằng ngôn ngữ lập trình (ngôn ngữ lập trình Pascal).
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
2. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi bài.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2766 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Ngày soạn: 27/08/2010
Tiết: 3
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Mục tiêu
Kiến thức:
Biết một chương trình cụ thể được viết bằng ngôn ngữ lập trình (ngôn ngữ lập trình Pascal).
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc trong giờ học.
Chuẩn bị:
Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi bài.
Phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Chương trình là gì? Viết chương trình là gì?
Đáp án: - Chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
Viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Câu 2: Ngôn ngữ lập trình là gì? Tại sao ta phải sử dụng chương trình dịch?
Đáp án: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
Chương trình dịch là chương trình dùng để chuyển các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy.
Câu 3: Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy bước?
Đáp án: Việc tạo ra chương trình máy tính gồm 2 bước:
+ Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
+ Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
Bài mới
+ Đặt vấn đề:
Ở tiết trước các em đã biết được chương trình được dùng để làm gì, tại sao chúng ta cần phải viết chương trình, khái niệm ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch, trong bài học ngày hôm nay các em sẽ làm quen với 1 chương trình cụ thể được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal và các bước để tạo ra một chương trình trong môi trường lập trình Turbo Pascal.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình.
GV: Chuẩn bị sẵn chương trình ví dụ 1 SKG cho học sinh quan sát:
Đây là chương trình yêu cầu máy tính in ra trên màn hình dòng chữ “ Chào các bạn”.
Muốn máy tính thực hiện công việc này chúng ta phải sử dụng bao nhiêu dòng lệnh riêng lẻ để chỉ dẫn máy tính thực hiện?
HS: 5 dòng.
GV: Chúng ta có thể hiểu nôm na rằng mỗi dòng lệnh chính là mỗi thao tác nhỏ mà con người chỉ dẫn máy tính thực hiện để hoàn thành công việc: Xuất hiện dòng chữ “ Chào các bạn” lên màn hình. Cách làm này tương tự như ví dụ rô-bốt nhặt rác chúng ta đã được học ở tiết trước, muốn rô-bốt nhặt được rác chúng ta cần chia nhỏ công việc nhặt rác thành các thao tác cụ thể bằng cách ra các lệnh như: tiến 3 bước, quay trái,..để chỉ dẫn rô-bốt thực hiện công việc nhặt rác.
Đây là một chương trình đơn giản, nó chỉ gồm 5 dòng lệnh nhưng trong thực tế một chương trình có thể có đến hàng nghìn, hàng triệu dòng lệnh phụ thuộc vào công việc chúng ta muốn máy tính thưc hiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần của ngôn ngữ lập trình.
GV: Trong ngôn ngữ tiếng Anh chúng ta sử dụng các chữ cái và ghép các chữ cái lại theo một quy tắc ta được các từ có nghĩa, ghép các từ theo đúng cú pháp ta được câu có nghĩa. Vậy ngôn ngữ tiếng Anh của chúng ta bao gồm: bảng chữ cái tiếng Anh được dùng để tạo nên từ và cú pháp để tạo nên câu, đối với ngôn ngữ lập trình nó sẽ bao gồm những gì? Hay nói cách khác thành phần của ngôn ngữ lập trình gồm có những gì? Chúng ta sẽ qua phần 2 để biết được điều này.
Quan sát chương trình ví dụ 1 các em thấy các dòng lệnh được tạo thành từ những gì?
HS: được tạo thành từ những kí tự.
GV: Các dòng lệnh của chúng ta được viết từ những kí tự nhất định và tập hợp tất cả các kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: Bảng chữ cái tiếng Anh và các kí hiệu khác như: +, -, *, /, dấu ngoặc đơn, dấu đóng mở ngoặc.
GV: Các kí tự của bảng chữ cái tiếng Anh gồm các kí tự nào?
HS: a, b, c, d,…
GV: Lưu ý và nhấn mạnh lại cho học sinh hiểu rằng các câu lệnh của chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ được viết từ các kí tự của bảng chữ cái này.
Ví dụ dòng lệnh 1 trong chương trình của ví dụ 1 được sửa lại như sau: program ct_đầu_tiên theo em dòng lệnh này có hợp lệ không? Tại sao?
HS: Không hợp lệ vì dòng lệnh được tạo thành từ các kí tự của bảng chữ cái tiếng Việt có dấu.
GV: Hầu hết các kí tự có trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
GV: Trong chương trình có những từ có màu khác để phân biệt với các từ còn lại, đây không phải do chúng ta tự ý chỉnh sửa màu chữ mà nó là quy tắc chung, những từ nào có màu chữ là màu trắng và những từ nào có chữ màu vàng đều được quy định sẵn, một số câu lệnh được kết thúc bằng dấu “;” hoặc bằng dấu “.”, khi nào kết thúc bằng dấu chấm phẩy, khi nào kết thúc bằng dấu chấm…đó là những quy tắc chúng ta bắt buộc phải biết nếu muốn viết chương trình. Như vậy thành phần của ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc dùng để viết các câu lệnh. Cũng như các loại ngôn ngữ khác ngôn ngữ lập trình có mấy thành phần và đó là những thành phần nào?
HS: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành 1 chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
GV: Các kí tự được dùng trong ngôn ngữ lập trình gồm những kí tự nào?
HS: Các kí tự của bảng chữ cái tiếng Anh và các kí hiệu: +, -, *, /,…
GV: Từ bảng chữ cái chúng ta tạo ra được các câu lệnh tuân thủ đúng các quy tắc của ngôn ngữ lập trình như ví dụ 1 và mỗi câu lệnh đều mang một ý nghĩa nhất định, ý nghĩa của mỗi dòng lệnh là thao tác mà máy tính cần thực hiện. Ví dụ dòng lệnh 1 là dòng lệnh đặt tên cho chương trình, dòng lệnh 2 là dòng lệnh dùng để khai báo thư viện, dòng lệnh 3 là dòng lệnh chỉ thị cho máy tính in ra dòng chữ “Chao cac ban” lên màn hình…
Ví dụ về chương trình.
Ví dụ 1:
Program CT_dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Chương trình trong ví dụ 1 gồm có 5 dòng lệnh nhưng trong thực tế một chương trình có thể có đến hàng nghìn hay hàng triệu dòng lệnh.
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm có bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình và quy tắc viết các lệnh tạo thành 1 chương trình hoàn chỉnh, thực hiện được trên máy tính. Trong đó:
+ Bảng chữ cái gồm: các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác: +, -, *, /, dấu nháy đơn, dấu đóng mở ngoặc.
+ Các quy tắc: quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
Củng Cố:
Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
Ta có thể viết chương trình có các câu lệnh bằng Tiếng Việt, chẳng hạn “rẽ nhánh” được không? Tại sao?
Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài cũ, xem trước mục 3, 4, 5 của bài “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình”.
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- BÀI 2.lam quen voi chuong trinh va ngon ngu lap trinh(t1).doc