Đọc thầm bài “Những con sếu bằng giấy” trang 36, sách Tiếng Việt 5, tập 1, hãy trả lời các câu hỏi sau. Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
Câu 1 : Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
Khi em mới sinh ra.
Khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi – rô – xi – ma .
Khi mới 10 tuổi.
Câu 2: Cô bé hy vọng kéo dài sự sống của mình bằng cách nào?
Cô tin vào truyền thuyết nói rằng nếu gấp một nghì con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẻ khỏi bệnh.
Cô tin vào bác sĩ sẽ chữa khỏi bệnh.
Cô tin là mình không bị nhiễm bệnh.
Câu 3 : Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da – cô?
Gởi rất nhiều quà tặng, búp bê đến cho Xa – da – cô.
Tới tấp gởi hàng nghìn con sếu bằng giấy đến cho Xa – da –cô.
Gởi thư đến an ủi Xa – da – cô.
4 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu 20 câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt - Lớp 5 – tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20 câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt - lớp 5 – tuần 4
Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Tuyến Trường Tiểu học Sư phạm Thực Hành
Đọc thầm bài “Những con sếu bằng giấy” trang 36, sách Tiếng Việt 5, tập 1, hãy trả lời các câu hỏi sau. Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
Câu 1 : Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
¨ Khi em mới sinh ra.
¨ Khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi – rô – xi – ma .
¨ Khi mới 10 tuổi.
Câu 2: Cô bé hy vọng kéo dài sự sống của mình bằng cách nào?
¨ Cô tin vào truyền thuyết nói rằng nếu gấp một nghì con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẻ khỏi bệnh.
¨ Cô tin vào bác sĩ sẽ chữa khỏi bệnh.
¨ Cô tin là mình không bị nhiễm bệnh.
Câu 3 : Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da – cô?
¨ Gởi rất nhiều quà tặng, búp bê đến cho Xa – da – cô.
¨ Tới tấp gởi hàng nghìn con sếu bằng giấy đến cho Xa – da –cô.
¨ Gởi thư đến an ủi Xa – da – cô.
Câu 4: Theo truyền thuyết thì Xa – da – cô còn phải gấp bao nhiêu con sếu bằng giấy nữa mới khỏi bệnh?
¨ 364 con.
¨ 366 con.
¨ 356 con.
Chọn câu trả lời đúng nhất, bằng cách đánh dấu X vào trước ô trống.
Câu 5: Từ đồng nghĩa với từ “ chết” là:
¨ Quy tiên
¨ Mất
¨ Cả hai từ trên
Câu 6: Từ “phi nghĩa” với từ “chính nghĩa” là cặp từ:
¨ Đồng nghĩa
¨ Trái nghĩa
¨ Gần nghĩa
Câu 7: Tìm những cặp từ đồng nghĩa trong câu tục ngữ “ chết vinh hơn sống nhục”
¨ Sống – chết .
¨ Vinh – nhục .
¨ Cả hai cặp từ trên.
Câu 8: Điền từ vào câu tục ngữ “Trên kính..nhường” một từ thích hợp:
¨ Dưới
¨ Trong
¨ Ngoài
Câu 9: Từ trái nghĩa với từ “đoàn kết” là:
¨ Kết đoàn
¨ Chia rẽ
¨ Tập hợp
Câu 10: Thành ngữ nào sau đây đồng nghĩa với từ “quê hương”
¨ Quê cha đất tổ
¨ Nơi chôn nhau cắt rốn
¨ Cả hai câu trên đều đúng
Câu 11: Từ trái nghĩa với từ “hòa bình” là:
¨ Chiến tranh
¨ Thanh bình
¨ Cả hai từ trên đều đúng
Câu 12: câu tục ngữ “Aùo rách khéo và hơn lành vụng may” có mấy cặp từ trái nghĩa?
¨ Một
¨ Hai
¨ Ba
Câu 13: Những từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác là những từ có quan hệ như thế nào?
¨ Từ đồng nghĩa
¨ Từ gần nghĩa
¨ Từ trái nghĩa
Câu 14: Câu tục ngữ nào sau đây diễn tả ý nghĩa làm người phải thuỷ chung?
¨ Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
¨ Lá rụng về cội.
¨ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Câu 15: Những từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ “mọc”?
¨ Nhô
¨ Vươn
¨ Kéo
Câu 16: Từ đồng nghĩa với từ “xanh” là:
¨ Lục
¨ Bạch
¨ Chàm
Câu 17: Từ trái nghĩa với từ “bao la” là:
¨ Mênh mông
¨ Chật hẹp
¨ Bát ngát
Câu 18: Trong câu “Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ngay ngái, cái mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa”, tác giả đã miêu tả bằng giác quan nào?
¨ Thính giác
¨ Xúc giác
¨ Khứu giác
Câu 19: Từ “lên” trong câu “Aùnh nắng lên tới bờ cát” có thể được thay thế bằng từ:
¨ Đi
¨ Mọc
Trải
Câu 20: Nối cặp từ trái nghĩa sau cho phù hợp:
to đùng nhúc nhát
nô lệ vĩ đại
gan dạ tự do
ĐÁP ÁN
Câu 1: ô 2
Câu 2: ô 1
Câu 3: ô 2
Câu 4: ô 3
Câu 5: ô 3
Câu 6: ô 2
Câu 7: ô 3
Câu 8: ô 1
Câu 9: ô 2
Câu 10: ô 3
Câu 11: ô 1
Câu 12: ô 2
Câu 13: ô 1
Câu 14: ô 2
Câu 15: ô 1
Câu 16: ô 1
Câu 17: ô 2
Câu 18: ô 3
Câu 19: ô 3
Câu 20:
to đùng nhúc nhát
nô lệ vĩ đại
gan dạ tự do
File đính kèm:
- TRAC NGHIEM TV 5.doc