Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Tuần 1 - Tập đọc: Thư gửi các học sinh

Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Hiểu bài:

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư.

 

doc100 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Tuần 1 - Tập đọc: Thư gửi các học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG ÂM A.Mục đích yêu cầu -Hiểu thế nào là từ đồng âm. -Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt từ đồng âm; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và qua các câu đố.. B.Đồ dùng dạy học - Phiếu học , bảng phụ C. Các hoạt động dạy và học I. Hoạt động của thầy I.Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố II.Bài mới: *Giới thiệu bài. *Nội dung: +Phần nhận xét: - Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nêu kết quả bài làm Các HS khác nhận xét. - GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm. +Phần ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm. - Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ (không nhìn sách). +Luyện tập: Hoạt động của trò 1- 2 học sinh đọc - Học sinh nêu yêu cầu bài tập -HS làm bài cá nhân -HS nêu kết quả: +Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn HS đọc. -HS đọc thuộc. Bài tập 1 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. Bài tập 3: - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 4: Cho HS thi giải câu đố nhanh. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng III. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét chung giờ học. -Nhắc HS về nhà ôn và chuẩn bị bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng trình bày Lời giải: -Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng; Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng:Đơn vị tiền Việt Nam. -Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng... -Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy). Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số 2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét ( Lưu ý cho học sinh khi đặt câu phải lưu ý sử dụng cặp từ đồng âm nhưng khác nghĩa) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh trả lời miệng *Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu đố - Học sinh trả lời cá nhân *Lời giải: a) Con chó thui. b) Cây hoa súng và khẩu súng. CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC A. Mục đích yêu cầu: -Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài “Một chuyên gia máy xúc” -Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng dạỵ hoc -Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của thầy I.Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. II. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướngdẫn học sinh nghe -viết -GVđọc bài. -Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV thu và chấm 7- 10 bài. -GV nhận xét chung. Hoạt động của trò -HS theo dõi SGK. -Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, -HS đọc thầm bài. -HS viết ra nháp- 1 học sinh lên bảng viết -HS viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô. -Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi theo nhóm 2. - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. - GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. III. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại những điều cần ghi nhớ vừa học - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà luyện viết thêm. - Học sinh đọc yêu cầu -Các tiếng có chứa ua: của, múa -Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u. -Trong các tiếng có uô( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập -HS nối tiếp đọc. -HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 TOÁN MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH A. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông. -Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. -Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. B. Đồ dùng dạy học. -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to. -Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b. - Thước mét C.Các hoạt dộng dạy học. Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Giáo viên hỏi để học sinh trả lời về mối quan hệ giữa dam2với m2, hm2 với dam2 với m2 III. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung +Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. -Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào? - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. -Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc và cách viết mi – li – mét vuông -GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị . + Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? + Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? +Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. -Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào? -Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? - Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? -Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. -Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? - Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. Thực hành. Bài 1( 28) -Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: a)5cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 1hm2 = 10 000m2 7hm2 = 70 000m2 b)800mm2= 8cm2 12000 hm2= 120km2 150cm2 = 1dm2 50cm - Củng cố cách đọc và cách viết đơn vị đo diện tích mm2 Bài 2:( 28) -Cho HS làm bài vào nháp -Gọi HS chữa bài -GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 1mm2 =cm2 1dm2 = cm2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 - Giáo viên nhận xét, chữa bài- củng cố cách chuyển đổi 1 số đơn vị đo diện tích Bài 3:(28) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm -Cho HS làm bài vào vở -Chấm bài nhận xét IV. Củng cố - Dặn dò: Hệ thống bài Nhận xét giờ học Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng đơn vị dô diện tích Hoạt động của trò Hát, sĩ số -km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2 - Có cạnh 1mm. HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 -Sử dụng đơn vị mét vuông. -Những ĐV bé hơn m2, dm2, cm2, mm2 -Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2. - Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. -HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích - Học sinh tiếp nối nhau đọc các đơn vị đo diện tích ở phần a - 1 học sinh lên bảng viết các đơn vị đo diện tích ở phần b - Lớp cùng giáo viên nhận xét, chữa - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài ra nháp - 1 HS trung bình lên bảng chữa phần a cột 1, 1 HS khá giỏi chữa phần a cột 2 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào nháp -3 HS lên bảng điền -HS suy nghĩ, làm bài vào vở TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI ( Vở soạn riêng) ĐẠO ĐỨC. CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1) A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quuyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội. B Đồ dùng dạy học: -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. C. Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 1) Hoạt động của thầy I.Kiểm tra bài cũ: Không II.Bài mới: a. Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. *Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. -Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK ) -GV kết luận: ( SGV- tr. 23 ) b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. *Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. *Cách tiến hành: -GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc: -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? -Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? +Nhóm 1, 2, 3: thảo luận tình huống1. +Nhóm 4,5,6 : thảo luận tình huống 2. - Cho HS thảo luận. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kết luận: ( SGV- tr. 24 ) c.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK. *Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. *Cách tiến hành: -GV lần lượt nêu từng trường hợp GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV ) -Cho HS đọc phần ghi nhớ. III. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS vận dụng vào cuộc sống. Hoạt động của trò -HS trao đổi thảo luận . - Học sinh thảo luận theo nhóm 4 - Một số nhóm lên trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình bằng màu thẻ theo quy ước - HS đọc ghi nhớ

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon l5.doc