Giáo án Ngữ văn Lớp 9 trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa

truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn

luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

 

doc384 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4445 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạt) +G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS. +Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét). +G/V trả bài cho học sinh. +H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình. +H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2. +H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có) +G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh. *Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện) I)Đề bài, yêu cầu của đề: A.Phần trắc nghiệm -Chọn P/A đúng: Câu 1: Đánh dấu X vào 2 truyện “Chiếc Lược Ngà” “Những Ngôi Sao Xa Xôi” Câu 2: D Câu 4: D Câu 3: A Câu 5: B -Nhận xét: Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài Câu 2,3,4,5: Kết quả tốt. B.Phần tự luận: *Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con người: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy. +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hương với gia đình, những người gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu chưa sâu sắc. *Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng. Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng... +Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung được về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu. Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu ở mỗi nội dung. II.Trả bài cho học sinh: -H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn. -H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). -H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu. -G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). *Hoạt động 3. luyện tập đ Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình *Hoạt động 4. củng cố – dặn dò *Phần về nhà: +Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu 1,2. +Đọc các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9. -Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu rõ yêu cầu của các câu hỏi. -Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở phần tự luận. -Đọc lại các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9 Ngày soạn:19-5-2008 Tiết 174:trả bài kiểm tra văn, tiếng việt –t2 Ngày giảng: A)Mục tiêu cần đạt: -H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình. Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn chế. -Giáo dục ý thức thái độ học tập. B)Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích.. -H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt. C) Tiến trình bài dạy: *Hoạt động 1. Khởi động. 1)Tổ chức: 2)Kiểm tra: 3)Giới thiệu bài: đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT. *Hoạt động 2. Bài mới ?H/S đọc câu hỏi 1? ?Nêu Y/C của câu hỏi 1? ?Đáp án đúng? G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S ở câu 1. H/S: Đọc câu 2 ?Y/C của câu 2? ?Trả lời câu 2? G/V: Chốt lại đáp án đúng ở câu 2. G/V: nhận xét: việc làm bài ở câu 2. H/S:Đọc câu 3. ?Yêu cầu câu 3? ?Trả lời câu? *G/V chốt lại đáp án câu 3? G/V: NX việc làm bài ở câu 3. (Những điểm tốt và hạn chế) H/S: Đọc câu 4 ?Y/c câu 3? ?Đáp án Câu 4? G/V? Nhận xét việc làm câu 4. (Chú ý những lỗi của phần viết đoạn?) G/V: Trả bài cho H/S H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT? G/V: Nêu những bài làm điểm cao. G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có). *Bài kiểm tra Tiếng Việt I) Câu hỏi: Câu hỏi 1: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ: -Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” (Lê Minh Khuê) +Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi” Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....” +Nhận xét: Tìm đúng KN và biết cách viết lại thành câu như đáp án. Câu hỏi 2: Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn cũng như giữa các đoạn trong một văn bản. +Đáp án: Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết chủ đề, liên kết lôgíc. Liên kết hình thức: Được thể hiện bằng các phép liên kết. +Nhận xét: Nêu được phần liên kết ND;phần liên kết hình thức chưa rõ các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa. Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây: “Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa! ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm: Trước CMT8 tôi trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này... +Đáp án: Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ - phép thế: SaPa, đấy. +Nhận xét: Chỉ rõ được 2 phép l/k trong đoạn văn đó là phép lặp, phép thế. Câu hỏi 4: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái. +Đáp án: Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái. +Nhận xét: Câu viết đoạn văn thực hiện chưa tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái chưa có hiệu quả. II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT. Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu. III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có) *Hoạt động 3. luyện tập *Phần luyện tập H/S: Sửa lỗi trong bài KT? -Sửa lỗi trong bài KT -KT phần chữa bài của H/S *Hoạt động 4. củng cố – dặn dò G/V: KT phần chữa bài của H/S? G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt đã học. -Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt. -Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học. Ngày soạn: Tiết 175:trả bài kiểm tra văn tổng hợp Ngày giảng: A)Mục tiêu cần đạt: -H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II. -Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT. -Giáo dục: ý thức, thái độ học tập. B)Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích. -H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp. C) Tiến trình bài dạy: *Hoạt động 1. Khởi động. 1)Tổ chức: 2)Kiểm tra: 3)Giới thiệu bài: Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS. *Hoạt động 2. Bài mới G/V: Yêu cầu học sinh đọc lại 20 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề yêu cầu H/S: ?Trả lời từng câu hỏi? G/V: Nhận xét; kết luận rõ những đáp án đúng. ?Phạm vi kiến thức phần trắc nghiệm hỏi về những nội dung gì? +G/V yêu cầu H/S đọc đề tự luận. ? H/S trả lời yêu cầu của đề? ?Cần giải quyết nhưũng nội dung cụ thể nào? +G/V: Kết luận lại đáp án cho phần tự luận. +G/V: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài KT của mình. I.Đề bài: A.Phần trắc nghiệm: 4 điểm. Đáp án: Đề 1: Câu 1: D Câu 11: A Câu 2: A Câu 12: C Câu 3: A Câu 13: D Câu 4: B Câu 14: A Câu 5: A Câu 15: C Câu 6: A Câu 16: C Câu 7: C Câu 17: B Câu 8: A Câu 18: A Câu 9: B Câu 19: B Câu 10: B Câu 20: C Đáp án: Đề 2: Câu 1: A Câu 11: A Câu 2: D Câu 12: B Câu 3: B Câu 13: D Câu 4: D Câu 14: B Câu 5: A Câu 15: C Câu 6: A Câu 16: D Câu 7: C Câu 17: B Câu 8: C Câu 18: A Câu 9: C Câu 19: D Câu 10: B Câu 20: A B.Phần tự luận: 6 điểm. *Đề bài: Vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ “Mây Và Sóng” (Ta-Go). *Đáp án: Phần II: Tự luận: A.Yêu cầu chung: -Đề bài không đưa ra những định hướng qua việc cụ thể với mục đích không gò ép sự cảm thụ tích cực của học sinh. Tuy nhiên trong bài viết, học sinh phải thể hiện được sự cảm thụ sâu sắc của mình về bài thơ, tự định hướng được vẻ đẹp của bài thơ là những vẻ đẹp gì? ý nghĩa của bài thơ là gì để từ đó bài làm có nội dung, có chủ đề rõ ràng, các luận điểm được tổ chức thành hệ thống mạch lạc. -Biết cách vận dung các kiến thứuc và kỹ năng khi làm bài nghị luận vê một bài thơ đã được học vào bài làm; Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng trong quá trình làm bài. B.Yêu cầu cụ thể 1.Mở bài -Giới thiệu bài thơ “Mây và Sóng” -Khái quát được vẻ đẹp và ý nghĩa của bài thơ: Đó là vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp cuộc sống con người, của tình người – tình mẫu tử. 2.Thân bài: Trình bày những cảm nhận của người viết về vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ: a)Vẻ đẹp của bài thơ: *Vẻ đẹp tình mẫu tử: Bài thơ là lời độc thoại của em bé với mẹ. Em đã thổ lộ tình cảm của mình với mẹ một cách tự nhiên. Nhưng đây không phải là lời bộc lộ thông thường mà là sự thổ lộ trong tình huống có thử thách. Học sinh nêu hai tình huống thử thách: Lời rủ rê, mời gọi của những người sống trên mây và những người sống trong sóng.Mặc dù hình thức tổ chức câu thơ, ý thơ ở hai phần là tương đối giống nhau nhưng ẩn sau những những hình ảnh của từng phần là mạch cảm xúc phát triển, lời mời gọi quyến rũ hơn lời mời gọi trước. /Lời gọi từ mây: Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà- Bọn tớ chơi với vầng trăng bạc /Lời gọi từ sóng: Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn – Bọn tớ ngao du nơi này, nơi nọ mà không biết từng đến nơi nào. ... Em bé đã phần nào bị lôi cuốn nhưng em không đánh đổi thú vui chơi với việc xa rời mẹ. Tình thương yêu mẹ đã chiến thắng lời mời gọi của những người sống trên mây và trong sóng. Tình cảm với mẹ, sức mạnh của tình mẫu tử đã kéo tâm hồn phiêu lưu của em về với cuộc sống, về với mẹ. II.Trả bài cho H/S: Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu. Sửa những lỗi còn mắc trong bài KT. III.Giải đáp những thắc mắc của H/S (Nếu có). *Hoạt động 3. luyện tập G/V: Nêu yêu cầu phần luyện tập. (Yêu cầu chữa lỗi đã mắc) -Yêu cầu của bài KT -G/V KT phần chữa bài của H/S những lỗi còn mắc là gì. *Hoạt động 4. củng cố – dặn dò G/Vnêu Y/C về nhà (3 yêu cầu) +Chú ý: Nghị luận về những tác phẩm VH hiện đại VN. -Học lại các bài ôn tập về Văn, Tiếng Việt và TLV ở SGK NV9 kỳ II. -Tập viết các bài văn theo 4 dạng nghị luận đã học ở lớp 9. -Học thuộc lòng các bài thơ hiện đại VN; tóm tắt được những tác phẩm truyện hiện đại VN.

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 9.doc