Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 90: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về câu, về trạng ngữ.

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đặt câu, phân loại câu và thêm trạng ngữ cho câu.

3.Thái độ: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc viết một bài văn chứng minh.

II.TRỌNG TM: cố kiến thức về câu, về trạng ngữ đ học

 III. CHUẨN BỊ:

 -Giáo viên: Bài kiểm tra cho HS

 -Học sinh:Chuẩn bị bài tốt.

IV. TIẾN TRÌNH

1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS

2. Kiểm tra miệng

3. Bài mới

MA TRẬN

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 90: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 22 Ngày soạn: 14/02/2011 Tiết 90 Tuần 24 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về câu, về trạng ngữ. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đặt câu, phân loại câu và thêm trạng ngữ cho câu. 3.Thái độ: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc viết một bài văn chứng minh. II.TRỌNG TÂM: cố kiến thức về câu, về trạng ngữ đã học III. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Bài kiểm tra cho HS -Học sinh:Chuẩn bị bài tốt. IV. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới MA TRẬN Tên Chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tiếng Việt - Rút gọn câu -Câu đặc biệt -Thêm trạng ngữ cho câu - Nêu tác dụng .Tìm câu rút gọn Câu 1,2 - Tìm câu đặc biệt và nêu tác dụng Câu 4 - Tìm trạng ngữ và gọi tên Câu 5,6 - Nêu khái niệm và tác dụng câu đặc biệt Câu 3 Viết đoạn cĩ sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt Câu7 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu 5 Số điểm 5 50% Số câu2 Số điểm 3 30% Số câu 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 8 Số điểm 10 100% ĐỀ ĐÁP ÁN 1. Rút gọn câu cĩ tác dụng gì? (0,5đ) 2.Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau(0,5đ) “Cuộc bắt nhái trời mưa đã vãn. Ai nấy ra về. Anh Duyện xách giỏ về trước. Thứ đến chị Duyện” . 3. Thế nào là câu đặc biệt?Nêu tác dụng của câu đặc biệt?(1đ) 4.Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu đặc biệt ? Chúng được dùng để làm gì ? (1đ) “Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xốc.” 5.Tìm trạng ngữ trong câu sau và cho biết có thể thay đổi vị trí của trạng ngữ như thế nào để câu vẫn đúng ngữ pháp.(1đ) “Từ hồi tiền của trong nhà kém sút và bà Tú phải xuôi ngược vất vả, ông bỏ mất tính thích ngao du ngày trước để hết tâm trí mỏi mệt vào tập sách nho và bộ ấm chén chè tàu.” 6.Chỉ ra trạng ngữ trong đoạn văn sau:(2đ) “ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bị ngã.Lần đầu tiên đi bơi,bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn,bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu! vì lúc còn hocï phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình ” 7.Xác định và gọi tên trạng ngữ trong đoạn văn sau. (2đ) “Sớm sớm, từng đàn chim sáo sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quangRồi tháng mười qua. Sớm sớm chỉ nghe tiếng đối đáp cúc cudịu dàng từ vườn xa vọng lại” 8.Viết đoạn văn 5 câu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi,trong đó có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt.(2đ) 1. - Thơng tin nhanh, gọn hơn, tránh trùng lặp với từ ngữ câu trước. 2.Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau: “Thứ đến chị Duyện” 3. - Câu khơng cĩ cấu tạo theo mơ hình C-V. - Tác dụng: 4 tác dụng như SGk 4.Câu đặc biệt-Tác dụng “ Và lắc. Và xốc.”: liệt kê , thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. 5.Tìm TN – đổi vị trí -“Từ hồi tiền của trong nhà kém sút và bà Tú phải xuôi ngược vất vả” -Có thể thay đổi vị trí của trạng ngữ: “Ông bỏ mất tính thích ngao du ngày trước để hết tâm trí mỏi mệt vào tập sách nho và bộ ấm chén chè tàu. Từ hồi tiền của trong nhà kém sút và bà Tú phải xuôi ngược vất vả” 6.Xác định trạng ngữ - Lần đầu tiên chập chững biết đi - Lần đầu tiên đi bơi - Lần đầu tiên chơi bóng bàn - vì lúc còn hocï phổ thông 7.Xác định trạng ngữ . Chỉ ra các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng.(2đ) -Sớm sớm => Thời gian -Rồi tháng mười qua => Thời gian -Sớm sớm => Thời gian -Từ vườn xa vọng lại=>Nơi chốn 8. HS nêu . Yêu cầu: - Cĩ câu rút gọn , câu đặc biệt . - Nội dung rõ ràng. - Hình thức diễn đạt mạch lạc, lơ-gích. 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(5 phút) - Xem lại bài và nộp bài theo bàn 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(2 phút) * Đối với bài học ở tiết học này : Về nhà xem lại bài * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo -Chuẩn bị bài: “ Cách làm bài văn lập luận chứng minh”. Chú ý: + Các bước làm bài. + Trả lời các câu hỏi SGK trang 48, 49 vào vở soạn. V. PHỤ LỤC VI. RÚT KINH NGHIỆM: a.Nội dung.............................................................................................................................................................. ............................... b.Phương pháp............................................................................................................................................................. ........................................... c.Đồ dùng thiết bị dạy học ........................ ........................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 24Tiet 90.doc