Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết

1.MỤC TIÊU:Giúp hs:

 1.1.Kiến thức:

 -Hiểu khái niệm văn biểu cảm.

 -Nắm được vai trò đặc điểm của văn biểu cảm.hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm.

 1.2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng:

 -Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.

 -Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.

1.3.Thái độ: Yêu thích thể loại văn biểu cảm vì chứa nhiều cảm yếu tố trữ tình.

2.TRỌNG TÂM:

 -Khái niệm văn biểu cảm.

 -Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm.hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm.

3.CHUẨN BỊ:

 3.1.HS:Đọc và trả lời các câu hỏi SGK.

 3.2.GV:Đoạn văn mẫu.

4.TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: gv kiểm tra sĩ số hs.

 4.2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

4.3.Bài mới:Biểu cảm là nhu cầu cần thiết của con người.Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về văn biểu cảm để nắm rõ về khái niệm, vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI:5 TIẾT PPCT:20 TUẦN: 5 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM 1.MỤC TIÊU:Giúp hs: 1.1.Kiến thức: -Hiểu khái niệm văn biểu cảm. -Nắm được vai trò đặc điểm của văn biểu cảm.hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm. 1.2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng: -Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. -Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 1.3.Thái độ: Yêu thích thể loại văn biểu cảm vì chứa nhiều cảm yếu tố trữ tình. 2.TRỌNG TÂM: -Khái niệm văn biểu cảm. -Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm.hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.HS:Đọc và trả lời các câu hỏi SGK. 3.2.GV:Đoạn văn mẫu. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: gv kiểm tra sĩ số hs. 4.2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 4.3.Bài mới:Biểu cảm là nhu cầu cần thiết của con người.Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về văn biểu cảm để nắm rõ về khái niệm, vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm - GV cho hs đọc những câu ca dao và trả lời câu hỏi (?) Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm? (?) Người ta biểu cảm bằng những phương tiện nào? (Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình ,bao gồm các thể loại văn học như thơ ,ca dao , tùy bút) HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của văn biểu cảm -GV cho HS đọc 2 đoạn văn và trả lời câu hỏi (?)Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? (?)Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? ( Không kể chuyện gì hoàn chỉnh mặc dù có gợi lại những kỉ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 ,tác giả sử dụng biện pháp miêu tả ,từ miêu tả mà liên tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc *Văn bản biểu cảm khác với văn tự sự và miêu tả thông thường (?)Có ý kiến cho rằng tình cảm ,cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn .Qua hai đoạn văn trên em có tán thành với ý kiến đó không ? (Đặc điểm của tình cảm đó là những tình cảm đẹp.Chính vì vậy mà cảm và nghĩ không tách rời nhau ) (?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm ở hai đoạn văn trên ( Hai đoạn văn có cách biểu đạt khác nhau:Đoạn 1: Người viết gọi tên đối tượng biểu cảm ,nói thẳng tình cảm của mình .Cách viết thường gặp trong thư từ ,nhật kí .Đoạn 2:Bắt đầu miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài ,rồi im lặng , rồi tiếng hát trong tâm hồn ,trong tưởng tượng .Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương của ruộng vườn .Không nói trực tiếp mà nói gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương) (?)Biểu cảm là gì? Thể hiện qua những thể loại nào?Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất gì?Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn HS phần luyện tập - Bài tập 1: HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm đứng dậy trả lời - Bài tập 2: HS trả lời cá nhân . GV nhận xét bổ sung I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm 1.Nhu cầu biểu cảm của con người - Khi có những tình cảm đẹp ,chất chứa muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm. - Được thể hiện qua những loại thơ ,ca dao ,tùy bút 2.Đặc điểm chung của văn biểu cảm -Đoạn văn 1:Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc laiï kỉ niệm -Đoạn văn 2:Biểu hiện tình cảm với quê hương đất nước * Khác với văn tự sự và miêu tả không kể một chuyện gì hoàn chỉnh -Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm đẹp ,yêu con người ,yêu thiên nhiên ,ghét những thói tầm thường độc ác c.Nhận xét phương thức biểu đạt -Đoạn 1:Biểu cảm trực tiếp - Đoạn 2:Biểu cảm gián tiếp(Cách biểu cảm thường thấy trong tác phẩm văn học) *GHI NHỚ :SGK/75 II. LUYỆN TẬP -BÀI TẬP 1:So sánh hai đoạn văn a và b + Đoạn văn b là đoạn văn biểu cảm vì có sử dụng những hình ảnh ,những từ ngữ mang giá trị biểu cảm -BÀI TẬP 2:Nội dung biểu cảm của 2 bài “Sông núi Nước Nam” và “Phò giá về kinh”: Cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không thông qua phương tiện trung gian như miêu tả ,kể chuyện. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1: Văn biểu cảm là gì? -Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh Câu 2:Có mấy phương thức biểu cảm? -Có 2 phương thức:Trực tiếp và gián tiếp. 4.5.Hướng dẫn hs tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: +Sưu tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tượng biểu cảm và tình cảm được biểu hiện trong các văn bản đó. +Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: Đặc điểm văn bản biểu cảm +Trả lời câu hỏi sgk/86 Chú ý phần luyện tập sgk/87 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp:-------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng ĐDDH:-----------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docNgu van 7 tiet 20 tim hieu chung ve van bieu cam.doc