Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 30 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014

- Hs:2 đoạn. Từ đầu bay đi:cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê.Còn lại: tả, kể về thế giới loai chim

? Tác giả tập trung miêu tả cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua những chi tiết nào? Cây cối? Hoa? Ong? Bướm? Am thanh? màu sắc? Nhận xét chung về phương thức biểu đạt in đoạn văn này? Các phép tu từ? Qua nghệ thuật ấy em có nhận xét gù về cảnh ở đây?

- Hs: Trả lời

- Gv phân tích, chuyển ý

? Ta có thể chia ra làm mấy nhóm chim? Cơ sở chia như vậy?Nhóm chim hiền lành gồm? Đặc điểm của các loại chim? Câu hát đồng giao có ý nghĩa gì? Tác giả đưa ra câu chuyện cổ tích về ngồn gốc bìm bịp có ý nghĩa ra sao? Liên hệ chim tu hú? Tác giả dùng nghệ thuật gì để tái hiện hình ảnh của loài chim hiền lành?

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 30 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................................................... Tuần 29 Ngày soạn: 21/03/2014 Tiết PPCT :115 Ngày dạy: 27/03/2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Học sinh nắm được tác giả, tác phẩm, nội dung nghệ thuật của một số văn bản đã học. - Biết viết bài văn tả người. - Phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài viết của mình. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chấm bài chu đáo, nhận xét kĩ lưỡng. 2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra, tự đánh giá kết quả bài làm của mình. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 6A1..................................................... 2. Bài cũ: kiểm tra sự chuển bị của học sinh 3. Bài mới : Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn tả người cho các em. Cô mong các em chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong hai bài kiểm tra. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Bài kiểm tra văn Gv trả bài, phát vấn để hs tìm ra đáp án. - Gv ghi ngắn gọn đáp án và thang điểm. - GV nhận xét ưu điểm hạn chế của Hs. - Hs nghe - GV chỉ ra một số lỗi trong bài của HS - Hs xem bài để biết cụ thể. Bài tập làm văn tả người Đề bài - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Dàn ý- thang điểm - HS chọn 1 truyền thuyết và lập dàn bài chi tiết cho dàn bài đó. - Hs vàGv - Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố Nhận xét chung - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế: Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi. - Hs : sửa lỗi. Đọc bài - GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm (Bích, Tin, Thú); đọc bài khá làm mẫu Tơ, Anh, Pát) Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp, đọc bài góp ý cho nhau cách sửa. I. Bài kiểm tra văn 1. Đáp án và thang điểm (xem tiết kiểm tra) 2.Nhận xét chung a, Ưu điểm - Làm được phần trắc nghiệm - Nắm được ý nghĩa của truyện. b, Hạn chế: - Không đọc kĩ đề, chép sách giáo khoa không suy nghĩ. - Chưa biết viết đoạn văn miêu tả. 3. Chữa lỗi cụ thể - Vẽ mặt-> vẻ mặt, giám làm-> dám làm. - An năng->ăn năn, gen tị-> ghen tỵ - Anh Kiều Phương là xấu xa, độc ác-> ích kỉ, nhỏ nhen. II. Bài tập làm văn tả người 1. Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...) 2.Dàn ý- Thang điểm 1.Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài) 2.Thang điểm: * Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về người được tả * Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cụ thể bằng các tính từ, từ láy, sử dụng phép so sánh để tăng sức gợi hình. * Kết bài: (1.0 điểm): Tình cảm của em đối với người thân yêu gần gũi. * Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, không sai lỗi chính 3.Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Chọn được người thân yêu và gần gũi. - Tả được vài nét về người thân. - Tình cảm chân thật b.Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều - Chưa miêu tả được, sa đà vào kể, biểu cảm. - Trình bày không đúng thể thức bài văn. 3. Sửa lỗi cụ thể 1. Lỗi kiến thức: - Nhầm lẫn văn miêu tả với văn kể chuyện. - Kí hiệu trong bài viết. 2.Lỗi diễn đạt - Dùng từ: dáng đi phong phú-> Nhanh nhẹn - Lời văn: + Ông ngoại em giống một con kiến mắt lồi-> Giống một ông tiên + Trong gia đình em có một ông bà-> Em rất may mắn được sống chung cùng ông bà. + mẹ em là những một người-> mẹ em là một người + Mắt bà như hòn bi long lanh-> Mắt bà không còn long lanh như ngày trước. - Chính tả: giảnh dỗi-> rãnh rỗi, thường suyên-> thường xuyên, tốc giài-> tóc dài, diệu dàng-> dịu dàng,... 5. Đọc bài khá 6. Trả bài- ghi điểm Bảng thống kê điểm bài kiểm tra văn Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB 6A1 26 Bảng thống kê điểm baì văn tả người Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB 6A1 26 4. Dặn dò - Viết lại bài tập làm văn vào vở. - Chuẩn bị bài “Ôn tập văn miêu tả”: Có những kiểu văn miêu tả nào? Phương pháp? Cách làm? E.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ Tuần 29 Ngày soạn: 21/03/2014 Tiết PPCT :116 Ngày dạy: 27/03/2014 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ A/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm truyện và ký hiện đại đã học. - Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện, ký trong loại hình tự sự. B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và ký. 2.Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã học. - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học. 3.Thái độ:Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, yêu văn học. C/PHƯƠNG PHÁP: Tích hợp văn bản, phát vấn, hệ thống hóa, thảo luận. D/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 6A1 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc làm bảng thống kê ở nhà của Hs. 3.Bài mới: Các em đã được học rất nhiều tác phẩm truyện và ký. Các em có còn nhớ gì không? Tiết học hôm nay cô và các em cùng ôn lại nhé! Câu 1 Thống kê các tác phẩm truyện và kí đã học từ bài 18-27 Stt Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) 1 Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện đồng thoại Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên. Nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng, trò đùa ngỗ nghịch cho mình. 2 Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện dài Cảnh quan đọc đáo của rừng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngày trên mặt sông. 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được làng tự ái và sự tự ti của mình. 4 Vượt thác (Trích Quê Nội) Võ Quảng Truyện dài Hành trình ngược sông Thu Bồn của Dượng Hương Thư. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. 5 Buổi học cuối cùng An phông-xơ-Đô-đê Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An dat bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng chú bé Phrăng. 6 Cô Tô (Trích) Nguyễn Tuân Ký Vẻ đẹp trong sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một số nét sinh hoạt của con người. 7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Ký Cây tre người bạn gần gũi thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngàt, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam. 8 Lòng yêu nước (Trích bài báo ) I-li-a-Ê-ren-bua Tuỳ bút Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi từ tình yêu gia đình. Lòng yêu nước 9 Lao xao (Trích Tuổi thơ im lặng) Duy Khán Hồi ký tự truyện Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian. Câu 2: Chép lại tên tác phẩm (đoạn trích)và thể loại vào bảng theo mẫu dưới đây đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy yếu tố đó. Tên tác phẩm Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện Bài học đường đời đầu tiên Truyện x x x Sông nước Cà Mau Truyện x Bức tranh của em gái tôi Truyện x x Vượt thác Truyện x x Buổi học cuối cùng Truyện x x x Cô Tô Ký x Cây tre Việt Nam Ký Lòng yêu nước Ký Lao xao Ký x Những yếu tố thường có chung ở cả truyện và ký: -Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hội, con người, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể. -Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống và con người theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả. Như vậy, những gì được kể ở trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng như trong thực tế. Còn ký lại kể về những gì có thực đã từng xảy ra. -Truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn ký thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở ngôi thứ ba thể hiện qua lời kể. Câu 3: Cảm nhận về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm truyện và ký đã học: *Phương pháp: Giáo viên cho học sinh phát biểu trao đổi. Khuyến khích những ý kiến riêng, những cảm nhận thực. Giáo viên tổng hợp lại các ý kiến nêu tóm tắt những cảm nhận thu hoăc của học sinh. *Mẫu:Các truyện, ký đã học giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực Nam tổ quốc đến sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác ghềnh rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Một số truyện, ký đã đề cập những vấn đề gần gũi, quan trọng trong đời sống tình cảm, tư tưởng và các mối quan hệ của con người. Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật trong các tác phẩm truyện và ký đã học: - Gv hướng dẫn học sinh chọn nhân vật yêu thích để phát biểu như: Kiều Phương, anh của Kiều Phương, Dế Mèn, Dế Choắt, Dượng Hương Thư - Hs: Bộc lộ. 4. Hướng dẫn tự học - Nhớ nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Nhớ điểm giống và khác nhau của truyện và kí. - Nhận biết được truyện và kí. E/RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 tuan 30.doc
Giáo án liên quan