Giáo án Lớp 4 Tuần 10 Tiết 50

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :.

 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

 - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1.Ổn định

2.Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 4 HS lên bảng sửa bài tập 3/57.

 GV nhận xét cho điểm HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 10 Tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 11 tháng 11năm 2011 Tiết 50 Môn : Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :. - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính tốn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng sửa bài tập 3/57. GV nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết lên bảng biểu thức 5 × 7 và 7 × 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác,ví dụ 4 × 3và3 × 4 GVchốt:Vậy haiphép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số như đã giới thiệu ở phần bài học ĐDDH. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a × b và b × a để điền vào bảng. - Hãy so sánh giá trị biểu thức a × b với giá trị của biểu thức b × a khi a = 4 và b = 8? -Hãy so sánh giá trị biểu thức a × b với giá trị của biểu thứcb × a khi a = 6 và b = 7? Hãy so sánh giá trị biểu thức a × b với giá trị của biểu thức b × a khi a = 5 và b = 4? - Vậy giá trị của biểu thức a × b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b × a? - Ta có thể viết a × b = b × a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a × b và b × a? Khi đổi chỗ các thừa số của tích a × b cho nhau thì ta đượctích nào? - Khi đó giá trị của a × b có thay đổi không? Vậy khi tađổi chỗ cácthừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? - YC HS nhắc lại kết luận trên. Bài 1:Bài tập y/c chúng ta là gì? - GV viết lên bảng 4 × 6 = 6 × £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £. - Vì sao lại điền 4 vào ô trống? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2(a,b) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - HS nêu 5 × 7 = 35 , 7 × 5 = 35 vậy 5 × 7 = 7 × 5. - HS nêu tương tự như trên. - Theo dõi. - HS đọc bảng số. 2 HS lên bảng, mỗi em thực hiện một dòng để hoàn thành bảng như sau: a b a × b b × a 4 8 4 × 8 = 32 8 × 4 = 32 6 7 6 × 7 = 42 7 × 6 = 42 5 4 5 × 4 = 20 4 × 5 = 20 Giá trị của biểu thức a × b và b × a đều bằng 32. - Giá trị của biểu thức a × b và b × a đều bằng 42. - Giá trị của biểu thức a × b và b × a đều bằng 20. - Giá trị của biểu thức a × b luôn bằng giá trị của biểu thức b × a. - HS đọc: a × b = b × a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a × b thì ta được tích b × a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Nhiều HS nhắc lại. - Điền số thích hợp vào £. - HS điền số 4. - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 × 6 = 6 × £, hai tích này có chung thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £. - HS làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4 × 6 = 6 × 4 3 × 5 = 5 × 3 207 × 7 = 7 × 207 2138 × 9 = 9 ×2138 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 4 Củng cố, dặn dò: - Viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân. - Về nhà làm bài tập 4/ 58. - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000, . . . Chia cho 10, 100, 1000, . . .

File đính kèm:

  • doctiet 050.doc