Giáo án Khoa học - Tuần 31: Trao đổi chất ở thực vật

.Mục tiêu

 Giúp HS :

 -Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

 -Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

II.Đồ dùng dạy học

 -Hình minh hoạ trang 122 SGK.

 -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.

 -Giấy A3.

 

doc12 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học - Tuần 31: Trao đổi chất ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. -Hs trả lời LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triềy Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + các vua nhà Nguyễn không đặc ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc, ) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Nhắc HS giữ trật tự chuẩn bị học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung? - Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa? * GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng. b.Giảng bài: *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi - GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? GV kết luận: (SGV/54) - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào? *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm đọc SGK. - GV cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp . - GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình. Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố : - GV Gọi HS đọc phần bài học. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì? 5 Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời - HS khác nhận xét . - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - HS đọc SGK và thảo luận. - HS cử người báo cáo kết quả . - Cả lớp theo dõi và bổ sung. - 2 HS đọc bài. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ ĐÀ NẲNG A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặt điểm của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển , đồng bằng ven hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông + Đà nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà nẵng trên bản đồ (lược đồ). HS khá giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới nơi khác. B .CHUẨN BỊ - Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Vì sao huế được gọi là thành phố du lịch? - GV nhận xét ghi điểm. III/ Bài mới : Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đi đến Đà Nẵng ? + Đà Nẵng có những cảng gì? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? - GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Hoạt động 2 : làm việc cả lớp + Dựa vào bảng em hãy kể tên một số hàng hóa dược đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác bằng tàu biển? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Em hãy cho biết nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch nhất? - Vì sao nơi dây thu hút nhiều khách du lịch? Bài học SGK IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. - Hát -2 -3 HS trả lời - Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - ( HS khá , giỏi ) - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. - Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. - ( HS khá ,giỏi ) - Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. - Hàng đưa đến: Ôtô, máy móc, thiết bị, may mặc - Hàng đưa đi: vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, quần áo, hải sản - Có nhiều hài sản, bãi biển đẹp núi non, có bảo tàng chăm . Vài HS đọc - HS nêu KỸ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1 ) A. MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải. - Lắp được ô ô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được Với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. B. CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi - GV nhận xét. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp. + Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận? + Nêu tác dụng của ôtô tải ? Hoạt động 2 : - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK. - GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ. b) Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin (H2- SGK) + Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? - GV tiến hành lắp từng phần giá đở, trục bánh xe, sàn xe nối 2 phần với nhau. * Lắp ca bin (H3 - SGK) - Hs quan sát hình 3 SGK, em hãy nêu các bước lắp cabin? * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe (H 4, H5 SGK) c) Lắp ráp xe ôtô tải - GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK d) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, thành sau của thành xe và trục bánh xe. - Xe để chở hàng hóa - HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. - Giá đở, trục bánh xe sàn ca bin. - Một HS lên lắp, HS khác nhận xét bở sung cho hoàn chỉnh. - Có 4 bước như SGK. - (HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được) TOÁN(ÔN) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 I- Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng các kiến thức cơ bản về cộng, trừ các số có 3 chữ số; Cách giải toán nhiều hơn, ít hơn cho mọi đối tượng HS. -Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ, giải toán cho HS. -HS có ý thức tự nâng cao kiến thức cơ bản của mình, ham hiểu biết. II- Đồ dùng dạy học: -Nội dung ôn tập. -Bảng nhóm để HS làm BT4. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: -Đặt tính rồi tính: 630 – 310 34 + 156 205 + 163 341 + 78. -Dưới lớp làm bảng con: Tìm x: x + 215 = 468. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn HS ôn luyện: GV phát phiếu học tập, HS cả lớp cùng làm (chú ý từng đối tượng HS) a-Bài 1: Tìm tổng của các số sau: 242 và 376 327 và 5 *Chốt cách đặt tính và tính. (GV lưu ý cho HS phép cộng có nhớ 1 lần.) -1 HS yếu lên bảng làm bài. -Dưới lớp làm vào vở, nhận xét trên bảng. b-Bài 2: Tìm x: a) x + 425 = 673 x – 214 = 353 b) 525 + x = 648 x – 346 = 423. -Chú ý HS yếu làm bài. -NHận xét đúng, sai, cách trình bày. -Đọc yêu cầu. -2 HS trung bình lên làm, dưới lớp làm vào vở. -HS giỏi nhận xét và nêu lại cách tìm SBT, Số hạng. *Chốt cách tìm số chưa biết. c-Bài 3: Tính: 124 + 232 + 21 243 + 312 – 425 *Chốt cách làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -2 HS khá lên bảng làm bài và nêu cách làm. -GV nhận xét, chốt : Muốn thực hiện 1 dãy tính có nhiều phép tính cộng, trừ ta làm lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. d-Bài 4: GiảI bài toán sau: Một sợi dây dài đồng dài 247dm, sợi dây thép dài hơn sợi dây đồng 102 dm. Hỏi sợi dây thép dài bao nhiêu dm? -GV theo dõi giúp HS yếu làm bài. Chấm bài. -GV kết luận, chốt cách làm. -1 HS khá đọc bài toán. -Cả lớp làm bài vào vở. -2 HS TB tóm tắt và giải vào bảng nhóm. e-Bài 5. Điền chữ số thích hợp vào ô trống: 32£ 4£5 £41 4£5 £23 52£ £65 86£ 7£4 -3 HS TB lên làm. -HS Giỏi nhận xét, chữa bài. -Nêu cách làm. *Chốt cách làm. 4- Củng cố: - Chốt kiến thức cơ bản. 5.Dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Tự xem lại bài ở nhà.

File đính kèm:

  • docTuần 31.doc
Giáo án liên quan