Giáo án Lớp 2 Tuần 19 buổi sáng

I.Mục tiêu:

- Nhận biết về tổng của nhiều số

-Biết cách tính tổng của nhiều số.

II.Hoạt động dạy-học:

1.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.

a.GV viết bảng: 2 + 3 + 4 = 9 đây là tổng của các số 2 , 3 , 4

 hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9

-GV giới thiệu cách viết và HS nêu cách tính.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 19 buổi sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân Bài 3: HS nêu yêu cầu:Đếm thêm 2 rồi viết số vào ô trống thích hợp. -GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu và gợi ý: Thêm 2 có nghĩa làm phép tính gì? -HS làm theo nhóm. -Các nhóm gắn lên bảng và nhóm khác nhận xét. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 -GV chốt lại: -GV chấm, chữa bài. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS đọc lại bảng nhân 2. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học thuộc bảng nhân 2 và xem trước bài sau. ==========***======== Chính tả (Cô Minh dạy) ==========***========== Mĩ thuật (Cô Vân dạy) =======***=========== Thứ 6 ngày tháng 1 năm 2013 Tập làm văn Đáp lời chào, lời tự giới thiệu I.Mục tiêu: -Biết nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). *GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hoá II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: (2’) ? Khi đáp lời chào với người khác em oải đáp như thế nào -Nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (32’) Bài tập 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận theo cặp một em hỏi, 1 em đáp và ngược lại. -HS quan sát tranh ở SGK. -1số HS trả lời trước lớp. VD:Chị phụ trách: Chào các em. -Các bạn nhỏ : Em chào chị ạ! - Chị phụ trách : Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em. Các bạn nhỏ! Chúng em mời chị vào lớp ạ! Bài tập2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu bài tập: Cả lớp đọc thầm lại. GV nhắc HS: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cữa và tự giới thiệu là bạn của bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trong trường hợp: Bố mẹ có ở nhà; Bố mẹ không ở nhà? -4HS tạo thành 1 nhóm để tự giới thiệu-đáp lời giới thiệu. -HS đáp lời giới thiệu. VD: Nếu bố mẹ có ở nhà: Cháu chào chú ạ! Chú chờ bố cháu chút ạ. Nếu bố mẹ đi vắng? Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu. Chú có nhắn gì không ạ? -GV cùng HS nhận xét, bạn xử sự đúng và hay. Bài 3: (viết) -HS đọc yêu cầu: Viết lời đáp của bạn Nam vào vở. -GV cùng 1 HS làm mẫu: HS làm vào vở. -Chào cháu. -Cháu chào cô ạ! -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Dạ đúng ạ. Cháu là Nam đây ạ! -Tốt quá. Cô là mẹ bạn sơn đây. -Thế ạ. Mời cô vào nhà. -Sơn bị sốt.Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. -5HS đọc bài làm của mình. -GV cùng HS nhận xét. -GV chấm, chữa bài cho HS. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Hôm nay ta học bài gì? -GV nhận xét giờ học. -Về nhà tập làm thêm và xem trước bài sau. ==========***======= Thủ công (Cô Ngọc dạy) =========***======== Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân2. -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm tên đơn vị đo với một số. -Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). -Biết thừa số, tích. II.Đồ dùng: -Bảng phụ chép sẵn bài tập 5. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -5HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu bài tập: (Số) x3 x8 x5 x2 +5 2 6 ; 2 16 ; 2 ......... ; 2 …. .... -HS trả lời, GV ghi bảng kết quả. Bài 2: Tính (theo mẫu) -HS đọc yêu cầu, GV làm mẫu: 2cm x 3cm = 6cm. -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. 2cm x 5cm = 10cm ; 2kg x 4kg = 8 kg. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán. GV: Bài toán cho biết gì? -HS tóm tắt: Mỗi xe đạp: 2 bánh 8 xe đạp : ....bánh? -HS giải vào vở: Bài giải: 8 xe đạp có số bánh là: 2 x 8 = 16 (bánh) Đáp số: 16 bánh -1HS lên bảng giải, GV cùng lớp nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 10 2 8 5 7 9 6 4 x 2 8 -HS khá, giỏi trả lời kết quả. Bài 5: HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) GV: Tính, tính có nghĩa là làm phép nhân rồi điền kết quả vào. -GV phát phiếu cho HS thảo luận 2 bàn một nhóm. -HS nêu số, GV gắn bảng phụ và viết kết quả. -HS đọc lại bài tập 5 đã hoàn chỉnh. -GV chấm, chữa bài. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -3HS đọc lại bảng nhân 2. -GV nhận xét giờ học. -Về tiếp tục học lại bảng nhân 2. ==========***======== Tự nhiên và xã hội Đường giao thông I.Mục tiêu : -Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông . -Nhận biết được một số biển báo giao thông. -Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì khi gặp biển báo giao thông. II.Đồ dùng: -Hình vẽ ở SGK và tranh biển báo giao thông, -Tấm bìa ghi tên các loại đường giao thông. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) ? Em hãy tên một số biển báo giao thông và nêu tác dụng của mỗi biển báo giao thông đó -GV ghi bảng tên bài. Hoạt động 1:Biết được các loại đường giao thông. Mục tiêu : Biết có 4 lọai đường giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không. Cách tiến hành: Bước : GV dán 5 bức tranh lên bảng, -HS quan sát tranh. -GV gọi 5 HS lên phát cho mỗi em 1 tấm bìa. -HS gắn vào tranh cho phù hợp. Bước 2: -HS nhận xét. -GV kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Trong đó đường thuỷ có đường sông và đường biển. -HS nhắc lại. Hoạt động2: Biết tên các phương tiện giao thông. Mục tiêu: Biết tên các phương tiện giao thông trên từng loại đường giao thông. Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo cặp -GV cho HS quan sát tranh ở SGK và câu hỏi -HS làm việc. ?Đường bộ dành cho những phương tiện giao thông nào ?Loại phương tiện nào được đi trên đường sắt ?Hãy nêu tên các loại tàu, thuyền đi trên sông , biển mà bạn biết ?Đố bạn máy bay đi được ở loại đường nào Bước 2: Trình bày ý kiến -GV gọi một số HS trả lời trước lớp. -HS nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV và HS thảo luận một số câu hỏi sau. ?Ngoài ra em còn biết phương tiện nào khác ?Kể tên các loại đường và phương tiện ở địa phương em *Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô.........; Đường sắt dành cho tàu hoả ; Đường thuỷ dành cho ca nô, phà, thuyền, tàu thuỷ..... ; còn đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3: Trò chơi “Biển báo nói gì” Mục tiêu:Nhận biết các biển báo giao thông đường bộ. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -GV hướng dẫn HS quan sát tranh biển báo ở SGK hình 3. -HS làm việc (một HS đặt câu hỏi, 1em trả lời) -HS chỉ và hỏi. ?Biển báo này có hình gì, màu gì (màu xanh .....) ?Loại biển báo nào thường có màu xanh, màu đỏ ?Bạn lưu ý điều gì khi gặp biển báo này Bước2 : -HS trả lời trước lớp. -Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn thì các em: không có xe lửa thì nhanh chống vượt qua Nếu xe lửa sắp đi tới thì mọi người phải dừng cách đường sắt 5 mét. ?Vì sao chúng ta phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông Bước 3: GV chia cho mỗi nhóm một bộ bìa, một HS một tấm -Khi GV hô “Biển báo nói gì” -HS nhanh chống , HS có tấm bìa vẽ và HS có tấm bìa ghi nội dung ứng với hình vẽ thì chạy lại với nhau tạo thành một đôi. -Đội nào nhanh và đúng đội đó thắng -HS chơi thử, chơi thật. * Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho mọi người tham gia giao thông 2.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hãy kể tên các lọai đường giao thông và các biển báo giao thông vừa học -GV nhận xét giờ học. -Các em nhớ thực hiện tốt luật giao thông =========***======== Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. -Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. -Kế hoạch trong tuần tới. -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập +Vệ sinh: 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 mừng Đảng mừng xuân. -Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho HS yếu 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. -GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chung. Chính tả (nghe viết) Thư Trung thu I.Mục tiêu: -Nghe-viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. -Làm bài tập phân biệt âm đầu l / n, dấu hỏi, dấu ngã. II.Đồ dùng: -Lá , quả, nón, len. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -HS viết bảng con: vỡ tổ, bão táp, lưỡi trai. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn nghe-viết: (20’) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. -GV đọc 12 dòng thơ của Bác. -2HS đọc lại. GV: Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi) -Hướng dẫn HS nhận xét. +Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? (Bác, các cháu) +Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? (Các chữ đầu dòng viết hoa) -Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng thành kính, ba chữ Hồ Chí Minh vì tên riêng. -Viết vào bảng con: ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ. -GV nhận xét. b.GV đọc từng dòng thơ. -HS nghe GV đọc và viết vào vở. -HS vết xong, GV đọc thong thả cho HS khảo bài. c.Chấm, chữa bài: -HS ngồi tại chổ, GV đi từng bàn chấm và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài 1a: HS đọc yêu cầu: Điền chữ l hay n? viết tên các vật. -GV đưa vật mẫu ra và cho HS nêu tên. -HS nêu miệng: Lá điền chữ l hay n? (l) Nón, len, quả HS trả lời tương tự. Bài 2b: HS đọc yêu cầu: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. - (đỏ, đỗ) thi.............; ...........rác - (giả, giã) .......vờ (đò); ...........gạo -HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét lời giải đúng: thi đỗ, đổ rác, giả vờ (đò), giã gạo C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Các em vừa viết bài thơ thuộc thể thơ mấy chữ? (5 chữ) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ viết lại cho đẹp hơn. --------------***--------------

File đính kèm:

  • docBuoi sang ruan 19 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan