Đề kiểm tra học kì II (năm học 2012-2013) môn Sinh, lớp 8 - Thời gian: 45 phút

 B.NỘI DUNG:

A/ TRAẫC NGHIEÄM KHAÙCH QUAN ( 3 ủ)

I- Khoanh troứn vaứo ủaàu moói caõu traỷ lụứi ủuựng nhaỏt: ( 3ủ)

Caõu 1: Tuyeỏn vửứa coự chửực naờng noọi tieỏt vửứa coự chửực naờng ngoaùi tieỏt laứ:

a. Tuyeỏn giaựp. c. Tuyeỏn tuợ.

b. Tuyeỏn treõn thaọn. d. Tuyeỏn yeõn.

Caõu 2: Trong cụ theồ, tuyeỏn giaựp coự vai troứ:

a. ẹieàu hoaứ sửù trao ủoồi nửụực.

b. ẹieàu hoaứ lửụùng ủửụứng trong maựu.

c. Tieỏt hoocmoõn kớch thớch hoaùt ủoọng cuỷa nhieàu tuyeỏn noọi tieỏt khaực.

d. Chuyeồn hoaự vaọt chaỏt vaứ naờng lửụùng.

Caõu 3: Moói ủụn vũ chửực naờng cuỷa thaọn goàm:

a. Caàu thaọn, nang caàu thaọn, beồ thaọn. c. Caàu thaọn, oỏng thaọn, beồ thaọn.

b. Nang caàu thaọn, oỏng thaọn, beồ thaọn. d. Caàu thaọn, nang caàu thaọn, oỏng thaọn.

Caõu 4: Hỡnh thửực reứn luyeọn da phuứ hụùp laứ:

a. Taộm naộng caứng laõu caứng toỏt.

b. Taọp chaùy buoồi saựng, tham gia theồ thao buoồi chieàu.

c. ẹi laùi dửụựi trụứi naộng khoõng caàn ủoọi muừ, noựn.

d. Taộm naộng luực 12 ủeỏn 14 giụứ. .

Caõu 5: Vai troứ cuỷa oỏc tai laứ:

a. Xaực ủũnh vũ trớ cuỷa cụ theồ trong khoõng gian.

b. Thu nhaọn kớch thớch soựng aõm.

c. Caõn baống aựp suaỏt khoõng khớ.

d. Hửựng soựng aõm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2148 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II (năm học 2012-2013) môn Sinh, lớp 8 - Thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( NĂM HỌC 2012-2013) MƠN SINH- LỚP 8- Thời gian: 45 phút Họ và tên GV : Tưởng Lấn Đơn vị: Trường THCS Trần Phú A.MA TRẬN ĐỀ Các chương chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng Câu 1.B 1.5 đ 1 câu 1.5 đ Chương VII: Bài tiết Câu 3.I.A 0.25 đ II.A 1 đ 2 câu 1.25 đ Chương VIII: Da Câu 4.I.A 0.25 đ Câu 10.I.A 0.25 đ 2 câu 0.5 đ Chương IX: Thần kinh và Giác quan Câu 5.I.A 0.25 đ Câu 6.I.A 0.25 đ Câu 7.I.A 0.25 đ Câu 8.I.A 0.25 đ Câu 11.I.A 0.25 đ Câu 9.I.A 0.25 đ Câu 12.I.A 0.25 đ Câu 2.B 1.5 đ 8 câu 3.25 đ Chương X: Nội tiết Câu 1.I.A 0.25 đ Câu 2.I.A 0.25 đ Câu 4.B 1 đ 3 câu 1.5 đ Chương XI: Sinh sản Câu 3.B 2 đ 1 câu 2.0 đ Tổng 9 câu 4.0 đ 3 câu 0.75 đ 3 câu 4.0 đ 1câu 0.25 đ 1 câu 2.0 đ 17 câu 10 đ B.NỘI DUNG: A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 đ) I- Khoanh tròn vào đầu mỗi câu trả lời đúng nhất: ( 3đ) Câu 1: Tuyến vừa có chức năng nội tiết vừa có chức năng ngoại tiết là: Tuyến giáp. c. Tuyến tuỵ. Tuyến trên thận. d. Tuyến yên. Câu 2: Trong cơ thể, tuyến giáp có vai trò: Điều hoà sự trao đổi nước. Điều hoà lượng đường trong máu. Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Chuyển hoá vật chất và năng lượng. Câu 3: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: Cầu thận, nang cầu thận, bể thận. c. Cầu thận, ống thận, bể thận. Nang cầu thận, ống thận, bể thận. d. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. Câu 4: Hình thức rèn luyện da phù hợp là: Tắm nắng càng lâu càng tốt. Tập chạy buổi sáng, tham gia thể thao buổi chiều. Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón. Tắm nắng lúc 12 đến 14 giờ. . Câu 5: Vai trò của ốc tai là: Xác định vị trí của cơ thể trong không gian. Thu nhận kích thích sóng âm. Cân bằng áp suất không khí. Hứng sóng âm. Câu 6: Chức năng của hệ thần kinh vận động là: Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh sản. Điều khiển hoạt động của các cơ vân. Câu 7: Các tế bào thụ cảm thị giác nằm ở: Màng lưới. c. Màng mạch. Màng giác. d. Màng cứng. Câu 8: Khả năng nhìn được vật ở gần hay xa là do sự điều tiết của: Thuỷ dịch. c. Mống mắt. Màng giác. d. Thể thuỷ tinh. Câu 9: Khả năng chỉ có ở người mà không có ở động vật là : Phản xạ có điều kiện. c. Tư duy trừu tượng. Phản xạ không điều kiện. d. Trao đổi thông tin. Câu 10: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa phải: Bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng. Dùng nước mắm nguyên chất bôi lên chỗ bỏng. Lập tức mang ngay nạn nhân đến trạm y tế gần nhất. Ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Câu 11: Trụ não gồm có các thành phần: Não giữa, cầu não, hành não. c. Hành não, não giữa, não trung gian. Tiểu não, não giữa, não trung gian. d. Cầu não, hành não, tiểu não. Câu 12: Nếu nửa phần bên trái đại não bị tổn thương sẽ gây ra: Tê liệt nửa phần bên phải cơ thể. Tê liệt nửa phần bên trái cơ thể. Tê liệt toàn thân. Cơ thể không bị tê liệt. B/ TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp trời nóng, trời oi bức, trời rét?(1,5 đ) Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.(1,5 đ) Câu 3: Nêu rõ ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra?( 2 đ) Câu 4: Nêu chức năng nội tiết của tuyến yên (2 đ) HƯỚNG DẪN CHẤM - KIỂM TRA HỌC KÌ II - SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2012-2013 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 đ) Khoanh tròn vào đầu mỗi câu trả lời đúng nhất: ( 3đ) mỗi câu trả lời đúng 0.25 đ 1c, 2d, 3d, 4b, 5b, 6d, 7a, 8d, 9c, 10d, 11a, 12a. B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp trời nóng, trời oi bức, trời rét?(1,5 đ) Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. 0.25. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh,0.25, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể. 0.25. Khi trời rét, mao mạch ở da co lại, cơ co chân lông co để giảm sự toả nhiệt. 0.25. Ngoài ra khi trời quá lạnh, còn có hiện tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt.0.25. Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ. 0.25. Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.(1,5 đ) mỗi ý đúng 0.125 đ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Bẩm sinh Tồn tại suốt đời( bền vững) Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại. Số lượng hạn chế. Cung phản xạ đơn giản. Trung ương nằm ở trụ não và tuỷ sống. Được hình thành trong đời sống ( qua học tập rèn luyện. Dễ mất khi không được củng cố. Không di truyền, có tính chất cá thể. Số lượng không hạn định Hình thành đường liên hệ tạm thời. Trung ương thần kinh chủ yếu ở vỏ não. Câu 3: Nêu rõ ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra?( 2 đ) **Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: 0.25 - Dễ sảy thai, đẻ non. 0.25 - Con nếu đẻ, thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong. 0.25 - Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. 0.25 Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. 0.25 **Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khoẻ sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai. 0.5 Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn ( không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su. 0.25 Câu 4: Nêu chức năng nội tiết của tuyến yên? ( 2đ ) - Giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến khác ( 1 Đ ) - Tiết ra các hoocmon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ,trao đổi gluco, các chất khoáng ,trao đổi nước và co thắt các cơ trơn ( ở tử cung ) 1 đ.

File đính kèm:

  • docKTKIISinh8.doc