1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, các từ phân biệt của tiết chính tả trước cho HS viết.
- Nhận xét, cho điểm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc lần 1 đoạn cần viết.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn này kể về ai?
- Bạn gái đã làm gì?
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 6 Bài: mẩu giấy vụn ( tập chép), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ ba…ngày 15tháng 9 năm 2009
CKTKN:12, SGK:50
Bài: MẨU GIẤY VỤN ( Tập chép)
MỤC TIÊU:
Chép chính xác bài chính tả, trình bài đúng lời nhân vật trong bài.
Làm được BT2 ( dòng a); BT3 a
B. CHUẨN BỊ:đoạn cần chép, bảng ghi BT2a, BT3a
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, các từ phân biệt của tiết chính tả trước cho HS viết.
Nhận xét, cho điểm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc lần 1 đoạn cần viết.
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn này kể về ai?
Bạn gái đã làm gì?
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?
Đoạn văn có mấy câu?
Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?
Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
Có thể hỏi thêm về cách viết các chữ đầu câu, đầu đoạn văn.
Hướng dẫn viết từ khóvào bảng con
Viết chính tả
Chấm bài, nhận xét
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2.a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đọc các từ ngữ trong bài sau khi đã điền
Bài 3a:điền vào chỗ trống
Hs làm sách
HS viết theo lời đọc của GV: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng,
ở lớp viết bảng con
HS theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại đoạn viết .
Bài Mẩu giấy vụn.
Về hành động của bạn gái.
Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác.
Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
Đoạn văn có 6 câu.
Có 2 dấu phẩy.
Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.
Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.
bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên…
2 HS lên bảng viết, những HS còn laị viết bảng con
Hs viết
Điền vào chỗ trống ai/ay
Một số HS làm trên bảng lớp, các HS còn lại làm vào sách
Bài 2: mái nhà, máy cày
Hs làm sách
Hs lên bảng
Nhận xét
a) xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá.
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà viết lại những lỗi còn sai.
Thứ năm…ngày 17 tháng9năm 2009.
CKTKN:13, SGK:54
Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI ( Nghe – viết )
MỤC TIÊU:
Chép chính xác bài chính tả, trình bài đúng các dấu câu trong bài.
Làm được BT2; BT3 a
B. CHUẨN BỊ:bảng ghi BT2, BT3a
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng sau đó đọc các từ khó, các từ phân biệt trong bài Chính tả trước cho HS viết lên bảng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe - viết
GV đọc đoạn: Dưới mái trường mới… đáng yêu đến thế.
Hỏi: Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới?
Tìm các dấu câu trong bài chính tả.
Hỏi thêm về yêu cầu viết chữ các đầu câu, đầu đoạn.
Cho hs viết bảng con
Viết chính tả
GV đọc. Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần.
Soát lỗi
Chấm bài
Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:gọi hs đọc
Nhận xét
Bài 3 a:thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/ x
Sen, súng, xoan, xẻng…
Nhận xét
Viết từ ngữ theo lời đọc của GV:
giơ tay, xa xôi, sa xuống
1 HS khác đọc lại.
Trả lời theo nội dung bài.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.
Hs viết bảng con
Nghe GV đọc và viết lại.
Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay
Cho 3 nhóm thi tiếp sức
Nhóm nào tìm nhanh sẽ thắng
Mẫu: cái tai,chân tay…
Cho 3 nhóm thi tiếp sức
Nhận xét
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Về nhà tìm thêm các từ ở BT3b
Nhận xét
@ DUYỆT :
………………………………………………………………………………………………………………………………
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
File đính kèm:
- TUAN 6.doc