Tuần: 34 Tiết: 68 Bài: Bề mặt lục địa (TT)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Các hình trong SGK trang 130, 131.

 - Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần: 34 Tiết: 68 Bài: Bề mặt lục địa (TT), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 34 Tiết : 68 BÀI: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TT) NS: 2 / 5 / 11 NG: 6 / 5 / 11 I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình trong SGK trang 130, 131. - Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Bài cũ: a/ Con suối thường bắt nguồn từ đâu? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ). b/ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? 3/ Bài mới: Bề mặt lục địa (TT) a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Nhận biết được núi, đồi. * Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh sưu tầm, thảo luận và hoàn thành bảng sau : Bước 2: - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. * Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. b.Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp. *Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên. * Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý sau: + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2: - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. c. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. * Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. Bước 1: - GV yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó). Bước 2: - GV yêu cầu HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn. Bước 3 - GV trưng bày một số hình vẽ của HS trước lớp. - GV cùng HS nhận xét hình vẽ của bạn. 4/ Củng cố: Hỏi lại 2 câu hỏi SGK 5/ Dặn dò : HS về nhà học thuộc bài và làm bài tập. - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời - HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhắc lại. - HS quan sát hình và trả lời theo gợi ý. - HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS nhắc lại - HS vẽ hình theo yêu cầu. - HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn theo cặp. - HS trả lời. - Cả lớp.

File đính kèm:

  • docTiết 68.doc
Giáo án liên quan