I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS.
- Giải thích tại sao không nên, săn bắt, phá tổ chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ SGK trang 102,103.
- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 27: Tự nhiên và Xã hội: Chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27:
Tự nhiên và Xã hội: Lớp 3
CHIM
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS.
- Giải thích tại sao không nên, săn bắt, phá tổ chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ SGK trang 102,103..
- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Nêu ích lợi của cá?
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 102,103, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
- Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chim. Loài nào biết bay? Loài nào không biết bay, Loài chim nào biết bơi, loài nào chạy nhanh?
- Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
a. Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên bắt, phá tổ chim.
b. Cách tiến hành:
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Chơi trò chơi: bắt chước tiếng chim hót.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- Vài HS.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Các bộ phận của chim: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển.
Loài nào biết bay: chim bồ câu, chim sáo, chim chích, chim sâu,chim gõ kiến...
Loài chim khôn biết bay: chim cánh cụt...
Loài chim biết bơi: chim cánh cụt, thiên nga...
Loài chim chạy nhanh: Chim đà điểu...
- Toàn thân được phủ 1 lớp lông vũ.
- Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Các nhóm làm việc.
- Cử đại diện báo cáo KQ.
- HS chơi trò chơi.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007
Tự nhiên xã hội.
THÚ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS.
- Nêu ích lợi của các loại thú.
- Vẽ và tô mầu mộtloài thú nhà mà em biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ SGK trang 104,105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà.
- Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
- Kể tên các loài thú mà em biết?
- Trong các con thú đó: Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm?
Con nào đẻ con?
Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*Kết luận: Những động vật có đặc điểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
a. Mục tiêu:Nêu ích lợi của các loài thú.
b. Cách tiến hành:
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó mèo...
- Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì?
*Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo.
Bò còn được nuôi để lấy sữa, làm pho mát.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
a. Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú mà em ưu thích.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích.
Bước 2: Trưng bày.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- Vài HS.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn. Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu, con bò.
Con thú đẻ con: Con trâu, con bò.
Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó mèo: Cung cấp thức ăn cho con người. Cung cấp phân bón cho đồng ruộng. Trâu, bò dùng để kéo, cày...
HS kể.
- HS vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích.
- Trưng bày tranh vẽ của mình.
- HS nêu.
File đính kèm:
- Tuan 27.doc