I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ , chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú.
* Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình trang 104, 105 SGK. Tranh TBị.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài các loài thú nhà.
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần: 27 Tiết: 54 Bài: Thú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27
Tiết : 54
BÀI: THÚ
NS: 14 / 3 / 11
NG: 18 / 3 / 11
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ , chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú.
* Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình trang 104, 105 SGK. Tranh TBị.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài các loài thú nhà.
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2/ Bài cũ: - Nêu đặc điểm của các loài chim?
- Nêu ích lợi của chim.
3/ Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
MT: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
+ Chỉ và nói rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật ?
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các con vật này ?
+ Khắp người chúng có gì ? Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? Chúng nuôi con bằng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
GV yêu cầu cả lớp bổ sung và rút ra đặc điểm chung của các loài thú .
Kết luận : Những động vật có các đặc điểm như: lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
b.Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
MT: Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú như: Lợn, trâu, bò, chó, mèo…
* Liên hệ: Ở nhà em có nuôi thú không? em chăm sóc như thế nào?
Kết luận: Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
- Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe…Bò còn nuôi để lấy thịt, lấy sữa làm pho- mát và làm sữa rất ngon và bổ.
c. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
MT: Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích.
Bước 1: - Y/c hs lấy giấy và bút màu để vẽ 1 con thú mà em thích.
Bước 2: Trình bày.
- Tổ chức thi vẽ tranh con thú.
- Tuyên dương nhóm vẽ đẹp.
4.Trắc nghiệm: Loài thú có đặc điểm gì chung ?
A. Có xương sống.
B. Có lông mao.
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. Cả ba ý trên.
- Gọi HS đọc phần bài học SGK.
5. Dặn dò: - Về nhà thực hiện như bài học.
- Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
- Làm thức ăn: chim bồ câu, gà, vịt…
- Làm tăng thêm vẻ đẹp sinh động của môi trường thiên nhiên.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý bên
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
- HS nhắc lại 3- 5 em.
- Các loài thú có ích lợi cho ta thực phẩm làm thức ăn và còn giúp cho ta sức kéo, trông nhà, bắt chuột, lấy sữa.
- Hs nêu.
- HS nhắc lại
- HS vẽ 1 con thú mà em thích sau đó tô màu, ghi chú các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
- Nhóm trưởng tập hợp các bức tranh dán chung vào tờ giấy to.
- Lớp nhận xét đánh giá.
- HS chọn ý đúng ghi vào bảng con (D)
- 2 HS đọc
- Cả lớp.
File đính kèm:
- Tiết 54 Thú.doc