A) Mục tiêu:
- Kiến thức:
Hiểu được bảng tần số, là hình thức thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp nhận xét về giá trị dễ dàng hơn.
- Kỹ năng:
Biết lập bảng tần số và nhận xét.
- Thái độ:
Nghiêm túc, chuẩn bị đồ dùng chu đáo
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 20Tuần 20 tiết 43 : Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 43 :	BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Ngày dạy: 
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được bảng tần số, là hình thức thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp nhận xét về giá trị dễ dàng hơn.
Kỹ năng:
Biết lập bảng tần số và nhận xét.
Thái độ:
Nghiêm túc, chuẩn bị đồ dùng chu đáo
Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, thước thẳng
Học sinh: xem sách , thước.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp):
2) Kiểm tra bài củ: (mục3):
 3) Bài mới :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
15
10
KTBC:
- GV cho HS đọc ?1
GV có thể HD thêm.
GV cho HS làm 
GV nhận xét và khẳng định đây là bảng tần số.
- Có thể lập bảng tần số theo dạng dọc.
Bảng tần số có lợi ích gì?
GV lưu ý HS nhận xét sau khi lập bảng tần số? Giá trị có tần số nhỏ nhất , lớn nhất
HS đọc kĩ và làm theo 
HS tiếp thu và vẽ vào vở.
HS tiếp thu và kẽ thêm bảng dọc ở SGK.
Lợi ích:
+ Nhận xét dấu hiệu dễ hơn.
+ Tính toán thuận lợi hơn.
Lập bảng tần số:
Từ bảng 1 ta có:
Giá trị x
28
30
35
50
Tần số n
2
8
7
3
N=20
Bảng phân phối thực nghiệm hay bảng tần số.
Chú ý:
 4) Củng cố: 20 phút
Nêu cách lập bảng tần số?
BT6/11/SGK:
Dấu hiệu X: Số con mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Số con mỗi gia đình
0
1
2
3
4
Tần số n
2
4
17
5
2
N=30
Nhận xét:
Số con mỗi gia đình từ 0 đếùn 4 con.
Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm gần bằng 16,7%.
 5) Dặn dò:
Học cách lập bảng tần số
Xem lại cacsbaif tập 
BTVN: BT5, 7/11/SGK.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
            File đính kèm:
 43.doc 43.doc