Trường TH Minh Đức - Tiếng Việt 4

 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn).

 -Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.

-Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

II.CHUẨN BỊ:

-Tranh minh hoạ trong SGK

-Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc194 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trường TH Minh Đức - Tiếng Việt 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếng, -HS tự do đọc , phát biểu. -HS tự do phát biểu Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ -Ở hiền gặp lành. -Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao. -Hiền như bụt. -Lành như đất. -Thương nhau như chị em ruột. -Môi hở răng lạnh. -Máu chảy ruột mềm. -Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành đùm lá rách. -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. Trung thực: -Thẳng như ruột ngựa. -thuốc đắng dã tật. Tự trọng: -Giấy rách phải giữ lấy lề. -Đói cho sạch, rách cho thơm. -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy. -Ước của trái mùa. -Đứng núi này trông núi nọ. -Nhận xét sửa từng câu cho HS . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. ØLớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. ØCô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. ØBà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa? Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía Mẹ em thường gọi em là “cún con” Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TIẾT 5 I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1;nhận biết được các thể loại văn xuôi,kịch ,thơ;bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. -GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Kết luận phiếu đúng. -Gọi HS đọc lại phiếu. -Đọc yêu cầu trong SGK. -Các bài tập đọc. +Trung thu độc lập trang 66. +Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. +Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. +Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. +Thưa chuyện với mẹ trang 85. +Điều ước của vua Mi-đát trang 90. -Hoạt động trong nhóm. -Chữa bài -6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 2. Ở Vương quốc Tương Lai Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Hồn nhiên, vui tươi. 4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 – hồi tưởng): vui, nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà) 5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém. Giọng Cương : Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi-đát. Văn xuôi Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-dốt phán : Oai vệ. Bài 3: -Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài Tính cách -Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. -Lái Đôi giày ba ta màu xanh -Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. -Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp. -Cương. -Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ -Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. -Dịu dàng, thương con -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô-ni-dốt Điều ước của vua Mi-đát. -Tham lam nhưng biết hối hận. -Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? * GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. -Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ. -Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TIẾT 6 I. Mục tiêu: -Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh,tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh trong đoạn văn;nhận biết được từ đơn,từ ghép ,từ láy,danh từ (chỉ người vật,khái niệm),động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. -Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? +Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận phiếu đúng. -2 HS đọc thành tiếng. +Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống. +Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. -Chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và thanh ao ao Ngang b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh dưới tầm cánh chú chuồn bay giờ là d t c ch ch b gi l ươi âm anh u uôn ay ơ a sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. +Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. +Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. -Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. -Kết luận lời giải đúng. -1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. +Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn +Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà +Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. -Viết vào vở bài tập. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh , chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. -Tiến hành tương tự bài 3. -1 HS đọc thành tiếng. +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây . Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi,. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra. -Nhận xét tiết học. TIẾT 7 Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. TIẾT 8 1 Kiểm tra chính tả, tập làm văn. 2 GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.

File đính kèm:

  • docGATV4CHUANKTKNT1T10.doc
Giáo án liên quan