1.Ổn định:
2.KTBC :
 - GV chữa bài ở nhà.
 a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số .
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 :7 + 21 :7 
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
-Giá trị của hai biểu thức( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau?
-Vậy ta có thể viết: 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 1 trang
1 trang | 
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán Chia một tổng cho một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán Chia một tổng cho một số
 I. Mục tiêu : - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
 - áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC :
 - GV chữa bài ở nhà.
 a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số .
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 :7 + 21 :7 
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
-Giá trị của hai biểu thức( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau?
-Vậy ta có thể viết: 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 d) Luyện tập, thực hành 
Bài 1: - GV ghi lên bảng biểu thức: 
 ( 15 + 35 ) : 5 
 - GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức:
 ( 35 – 21 ) : 7 
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
 a) (27 – 18) : 3 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3 -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 (nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là
28 : 4 = 7 (nhóm )
 Số nhóm có tất cả là
8 + 7 = 15 (nhóm )
 Đáp số : 15 nhóm
 -Nhận xét cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò
-HS nghe giới thiệu. 
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS đọc hai biểu thức bằng nhau. 
 Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Biểu thức là tổng của hai thương 
-Thương thứ nhất là 35: 7 , thương thứ hai là 21: 7 
-Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại .
* (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
* (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
 * (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
 * (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
 (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3
-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở, HS có thể có càch giải sau đây: 
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
32 + 28 = 60 (học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
            File đính kèm:
 Chia mot tong cho 1 so.doc Chia mot tong cho 1 so.doc