Toán (138) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài 2: GV nêu bài toán. Phân tích đề vẽ sơ đồ đoạn thẳng(như SGK)

Hướng dẫn giải theo các bước:

+Tìm tổng số phần bằng nhau

 2+3=5(phần)

+Tìm giá trị 1 phần :

 25 : 5 = 5 ( quyển )

+ Tìm số vở của Minh :

 5 x 2 = 10 ( quyển )

 

+ Tìm số vở của Khôi :

 25 – 10 = 15 ( quyển )

*Có thể gộp bước 2 và bước 3 là :

 25 : 5 x 2 = 10 ( quyển )

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1763 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán (138) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (138) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán : “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” II Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ:- Viết tỉ số của a và b biết: a = 4; b = 9 - Tỉ số của b và a ? - HS cả lớp làm bảng con B.Bài mới:Bài 1: - Gv nêu bài toán 1/147 - Phân tích đề .Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, hướng dẫn giải Bài giải: 96 ? ? Ta có sơ đồ : Số bé: Số lớn: - Tìm tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) - Tìm giá trị một phần: 96 : 8 = 12 - Tìm số bé: 12 x 3 = 36 - Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60 - Có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 96 : 8 x 3 = 36 Bài 2: GV nêu bài toán. Phân tích đề vẽ sơ đồ đoạn thẳng(như SGK) Hướng dẫn giải theo các bước: +Tìm tổng số phần bằng nhau 2+3=5(phần) +Tìm giá trị 1 phần : 25 : 5 = 5 ( quyển ) + Tìm số vở của Minh : 5 x 2 = 10 ( quyển ) + Tìm số vở của Khôi : 25 – 10 = 15 ( quyển ) *Có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 25 : 5 x 2 = 10 ( quyển ) Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề trước lớp. GV hướng dẫn giải - Hs nghe và trả lời - Bài cho biết gì ? Hỏi gì? - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải - Bước đầu tiên tìm gì? - Có tổng số phần ta tìm được gì ? - Tìm số lớn bằng cách nào ? *Chú ý : Nếu không vẽ sơ đồ vào trong bài giải thì có thể diễn đạt như sau : Bài giải : Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế : Tổng số phần bằng nhau là ? Bài 2 : 1 HS đọc đề trước lớp GV hướng dẫn như bài 1/ 148 HS giải vào vở ? ? - 1 Hs lên bảng vẽ 333 Số bé: Số lớn: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 = 259 - 1 hs lên bảng giải Giải: ? tấn Kho 1: 125 Kho 2: tấn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 +2 = 5(phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75(tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 - 75 = 50(tấn) Bài 3 : 1 HS đọc đề trước lớp GV hỏi : - Hs nghe - Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? - Hs trả lời: 99 - Có mấy bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ? - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bé - Tìm số lớn C.Củng cố dặn dò: *GV nhận xét tiết học - Bài sau : Luyện tập - 4 bước

File đính kèm:

  • doct138.doc