Tiết 70 Kiểm tra học kỳ II Môn: Công Nghệ 6

- Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng trong học kì II. Từ đó giáo viên rút ra những kinh nghiệm trong giảng dạy, ôn tập và ra đề kiểm tra cho học sinh trong những năm tiếp theo.

1. Kiến thức:

- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người.

- Hiểu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.

- Trình bày được các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.

- Biết cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.

- Biết được nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình.

- Nắm được các nguồn thu nhập của gia đình;

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức: Nấu ăn trong gia đình, thu chi trong gia đình vào thực tế.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 70 Kiểm tra học kỳ II Môn: Công Nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/4/2014 Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày KT: 23/4/2014 Môn: Công Nghệ 6 Năm học 2013 - 2014 I. Mục tiêu bài kiểm tra: - Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng trong học kì II. Từ đó giáo viên rút ra những kinh nghiệm trong giảng dạy, ôn tập và ra đề kiểm tra cho học sinh trong những năm tiếp theo. 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người. - Hiểu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. - Trình bày được các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - Biết cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. - Biết được nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình. - Nắm được các nguồn thu nhập của gia đình; 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức: Nấu ăn trong gia đình, thu chi trong gia đình vào thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề kiểm tra, ma trận, đáp án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập kiến thức chương III - Nấu ăn trong gia đình và chương IV - Thu, chi trong gia đình. III. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm kết hợp tự luận. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL Chương III Nấu ăn trong gia đình - Biết cách thay thế thức ăn lẫn nhau. - Biết được vai trò của chất đạm đối với cơ thể. - Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. - Nắm được cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. - Nắm chắc các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Hiểu được khái niệm thực đơn. - Trình bày được những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn. - Trình bày được các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm. - Liên hệ bản thân các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm. Số câu Số điểm tỉ lệ % Câu 1, 3,4,5,6 2,5 Câu 7 2 Câu 8a 1,5 Câu 8b 1,5 7 7,5 = 75% Chương IV Thu, chi trong gia đình. - Hiểu được các nguồn thu nhập của gia đình. - Trình bày các biện pháp góp phần tăng thu nhập cho gia đình. - Phân biệt được các khoản chi tiêu trong gia đình. Số câu Số điểm tỉ lệ % Câu 9 2 Câu 2 0,5 2 2,5= 25% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Câu 1, 3, 4, 5, 6 2,5 25% Câu 7, 2, 9 40 40% Câu 2, 8 3,5 35% 9 10 100% Họ và tên:................................................... Lớp: ........................................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Công nghệ lớp 6 Năm học 2013 - 2014 Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu dưới đây: Câu 1: Thực phẩm nào có thể thay thế cá trong bữa ăn: A. Rau muống. C. Khoai lang. B. Trứng. D. Ngô. Câu 2: Khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất là: A. Chi cho nhu cầu đi lại. C. Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi. B. Chi cho học tập D. Chi cho nhu cầu giải trí. Câu 3: Đâu không phải là nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình : A. Điều kiện tài chính. C. Xây dựng thưc đơn. B. Thay đổi món ăn. D. Sự cân bằng chất dinh dưỡng. Câu 4: Thiếu chất đạm cơ thể sẽ: A. Mắc bệnh béo phì. C. Dễ bị đói, mệt. B. Mắc bệnh suy dinh dưỡng. D. Cả 3 ý trên. Câu 5: Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá: A. Ngâm rửa sau khi cắt thái. C. Cả A và B B. Đun nấu càng lâu càng tốt. D. Cắt, thái sau khi đã rửa sạch. Câu 6: Nhiệt độ không an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn sinh nở mau chóng là : A. 370 C C. 1000C B. 1100C D. 1150C Phần II – Tự luận( 7 điểm) Câu 7( 2 điểm): Thế nào là thực đơn? Hãy nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn? Câu 8( 3 điểm): Trình bày các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Câu 9( điểm): Gia đình em có các nguồn thu nhập nào? Bản thân em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình? VI. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần I Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm) : mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C B D A Phần II Tự luận( 7 điểm): Câu Đáp án Điểm 7 2 điểm 7a. Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. 7b. Khi xây dựng thực đơn cần lưu ý: - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn: bữa thường ngày có từ 3 - 4 món ăn; bữa cố hoặc liên hoan chiêu đãi có từ 5 món ăn trở lên. - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn: bữa ăn thường ngày gồm các món chính: canh, mặn, xào( hoặc món luộc). - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế: trong bữa ăn có đủ các nhóm chất dinh dưỡng và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. 0,5 0,5 0,5 0,5 8 3 điểm 8a. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm: - Giữ vệ sinh nơi nấu nướng và nhà bếp: Lau chùi, cọ rửa sạch sẽ dụng cụ; khi dùng xong cần rửa sạch, để ráo, phơi khô các dụng cụ nấu nướng, ăn uống và để vào nơi qui định. - Rửa kĩ thực phẩm trước khi chế biến, đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. - Thực hiện ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn. 8b. Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm: - Không dùng thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ, sử dụng thịt cóc phải bỏ hết da và phủ tạng, nhất là gan và trứng. - Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học. - Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 9 2 điểm 9a. Trả lời theo nguồn thu nhập thực tế ở mỗi gia đình: - Thu nhập bằng tiền: Tiền lương, tiền bán sản phẩm, tiền lãi bán hàng... - Thu nhập bằng hiện vật: Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, gà, vịt, lợn, rau, củ quả.. 9b. Biện pháp góp phần tăng thu nhập cho gia đình: - Tham gia trực tiếp vào việc tăng thu nhập gia đình như: giúp bố mẹ làm vườn, trồng rau, nuôi gà vịt lợn, Chăm chỉ học tập để nhận học bổng ..... - Tham gia gián tiếp vào việc tăng thu nhập gia đình như: vệ sinh nhà cửa, phụ giúp bán hàng, làm một số công việc nội trợ..... 0,5 0,5 0,5 0,5

File đính kèm:

  • docTiet 70 KT HK II.doc
Giáo án liên quan