Mục tiêu
- HS nắm được quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai.
- Rèn kỹ năng phân tích, biến đổi và áp dụng lý thuyết vào bài tập hợp lý, nhanh.
- Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
Phương tiện dạy học:
– GV: SGK, SBT, giáo án
– HS: Ôn tập định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm
Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiêt 4:Giáo án môn Đại số 9 - Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiªt 4: Ngày soạn: 25/08/2013
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Mục tiêu
HS nắm được quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai.
Rèn kỹ năng phân tích, biến đổi và áp dụng lý thuyết vào bài tập hợp lý, nhanh.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
Phương tiện dạy học:
– GV: SGK, SBT, giáo án
– HS: Ôn tập định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Mở đầu (10’)
Cho HS làm bài ?1 theo cá nhân.
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
GV yêu cầu HS khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Theo định nghĩa căn bậc hai số học, đê chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng minh những gì?
Định lý trên còn có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
HS làm ?1 theo cá nhân
HS đứng tại chỗ trả lời
HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Ta phải chứng minh xác định, không âm và
()2=a.b
1. Định lý
?1/12
Vậy
Định lý: Học SGK/12
CM: Xem SGK/13
Hoạt động 2: Áp dụng kiên thức (30’)
GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
Hướng dẫn HS làm ví dụ 1
Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố.
Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS nhận xét bài làm
GV nhận xét và sửa sai
GV giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
Hướng dẫn HS làm ví dụ 2
Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố.
Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS nhận xét bài làm
GV nhận xét và sửa sai
GV giới thiệu chú ý. Áp dụng chú ý đó ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
GV giới thiệu ví dụ 3/14
Cho HS làm ?4 để củng cố lại chú ý và ví dụ 3.
Gọi hai HS lên bảng làm bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét và sửa sai.
HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
HS nghe GV hướng dẫn
HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp nhận xét và bổ sung
HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
HS nghe GV hướng dẫn
HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp nhận xét và bổ sung
HS quan sát GV thực hiện
HS làm ?4 theo cá nhân vào vở.
Hai HS lên bảng làm bài
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
2. Áp dụng
a/ Quy tắc khai phương một tích: Học SGK/13
Ví dụ 1: Xem SGK/13
?2/13
a/
=0,4.0,8.15 =4,8
b/
=
=5.6.10
=300
b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: Học SGK/13
Ví dụ 2: Xem SGK/13
?3/14
a/
=15
b/
=
=2.6.7
=84
Chú ý: Xem SGK/14
Ví dụ 3/14: Xem SGK/14
?4/14
a/
b/
=8ab
Hoạt động 3: Củng cố (2’)
Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc đã học.
Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác
HS nhắc lại hai quy tắc đã học
Hoạt động 4: Hướng dẫn dặn dò (3’)
Bài tập về nhà: 17, 18, 19, 20, 21, 22 /14,15 SGK.
Hướng dẫn: Bài 17 c/ Chú ý vì và nhẩm được kết quả thứ tự là 11 và 6
Bài 18 làm tương tự như ?3
Bài 19, 20 chú ý đến điều kiện xác định của các căn thức.
File đính kèm:
- Tiet4.doc