Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

 I/ Mục tiêu:

- KT:Trình bày cá đ2 đặc trưng của nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.Nêu đc đ2 và vai trò của chim

- KN: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

-TĐ: có thái độ nghiêm túc, bảo vệ các loài chim có lợi.

 II/ Đồ dùng:

Tranh phóng to H44.144.3 sgk đáp án trang 145.Phiếu học tập: Gv kẻ sẵn 6 tờ giấy to ki cho các nhóm và phiếu học tập có đáp án ( phiếu học tập sgk) .Bảng đ2 chung.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:………………. Ngày giảng:……………… Tiết 46: đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I/ Mục tiêu: - KT:Trình bày cá đ2 đặc trưng của nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.Nêu đc đ2 và vai trò của chim - KN: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. -TĐ: có thái độ nghiêm túc, bảo vệ các loài chim có lợi. II/ Đồ dùng: Tranh phóng to H44.144.3 sgk đáp án trang 145.Phiếu học tập: Gv kẻ sẵn 6 tờ giấy to ki cho các nhóm và phiếu học tập có đáp án ( phiếu học tập sgk) .Bảng đ2 chung. II/ Hoạt động dạy và học 1/ ổn định tổ chức: 1p 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những đ2 cấu tạo hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn 3/ Bài mới: 1p Mở bài: Dùng sgk để dẫn dắt vào bài. T/G HĐGV HĐHS Nội dung HĐ1:Trình bầy được đ2 của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. GV: Gọi 1 h/s đọc to thứ nhất phần I ? Thông tin bạn vừa đọc cho em biết điều gì ? Qua ý kiến bạn vừa nhận xét em có bổ sung gì không Gv: Treo tranh các nhóm chim Hướng dẫn h/s quán sátg/v chỉ vào từng đ2 ở 2 con chim đà điểu và cánh cụt Y/c h/s đọc thông tin mục 1,2 quan sát tranh và H44.1, 44.2 sgkHĐNL 3p thảo luận các câu hỏi tr 143 và hoàn thành phiếu học tập ( g/v phát phiếu học tập cho các nhóm phiếu1). GV: - Gọi 3 nhóm treo phiếu học tậpgọi 1 nhóm đứng tại chỗ đọc phiếu học tập của nhóm mình - Gọi 1 nhóm không treo phiếu học tập n/x GV: Chốt KT bằng cách dùng 1 phiếu học tập vừa chữavừa giảng , chỉ cho h/s: Đà điểu nhóm chim chạy mà có những đ2 cấu tạo thích nghi hoàn toàn với đời sống chạy trên thảo nguyên, xa mạc trong bộ đà điẻu gồm 7 loài, phân bố ở châu phi, châu mỹ và châu đại dương. Chim cánh cụt là một đại diện chim trong nhóm chim bơi, hoàn toàn không biết bay khi đi trên cạn vụng về song có những đ2 thích nghi với đời sống bơi lặn ở biển. Bộ chim cánh cụt gồn 17 loài sống ở bờ biển nam bán cầuLưu ý vừa giảng vừa chỉ vào phiếu học tập phần đ2 cấu tạo + Đánh giá hoạt động của các nhóm GV: Dẫn dắt vào h/đ 2: Sự phân loại của ĐV là từng ngànhlớpnhóm, trong nhóm chia ra các bộ. Để hiểu rõ đ2 của từng bộ g/v y/c h/s quan sát tranh đại diện của nhóm chim bay trên bảng. HĐ2: Y/c h/s quan sát H44.3 đọc và ghi nhớ thông tin trong bảng tr 145 sgk:3p G/v treo bảng câm tr 145 Qua quan sát H44.3 đọc t2 trong bảng tr 145 ? Em hãy cho biết t2 ở các cột 1,2,3,4 bộ nào ( g/v chỉ ra các cột) GV: Ghi tên bộ và giới thiệu từng bộ VD: Bộ ngỗng gồm những loài chim ở nước. Bộ gà là những loài chim đào bới ……. GV: Đưa ra phiếu t2 rời: Trên này co giáo có các phiếu t2 nói về đ2 mỏ, cánh, chân, đ/s của các bộ mà các em đã ghi nhớ.Bây gời cô mời lần lượt các bạn lên lựa chọn t2 gắn vào bảng cho phù hợp với đặc điểm cho từng bộ . ? Gọi 1 h/s nx gắn t2 của bạn đã chính xác chưa ? Trên bảng là những đ2 của từng bộ. Vậy hãy kể bạn hãy tên các đại diện của từng bộ GV: Ghi mỗi bộ tên 2 đại diện. ? Gọi 1 h/s nx các đại diện bạn kể đã đúng chưa GV: Chốt KT: Bằng cách chỉ vào bảng: Mỗi bộ có đ2 riêng để thích nghi với đời sống khác nhau nên ta không thể gắn đ2 của bộ này vào bộ kia đc. - Nx h/đ của h/s. Đưa ra phiếu học tâp 2: đây là bảng nghi tên đ2 của các nhóm chim mời 1 h/s lên ghi tên nhóm trên bảng GV: gọi h/s nx. GV: cho học sinh học phiếu học tập ? Vì sao bộ ngỗng, gà, chim,chim ưng, cú vào nhóm chim bay HĐ3: GV: Dẫn dắt vào phần II chúng ta đã n/c về sự đa dạng của chim,bây giờ cô trò ta cùng nhau tìm ra đ2 chung của lớp chim GV: Treo bảng đ2 chung của lớp chim(phiếu 3) Y/c h/s HĐNN 2p lựa chọn và tìm ra đ2 chung của lớp chim GV: Nhận xét việc lựa chọn của h/s và gọi một h/s đọc kl sgk HĐ4: GV:Dẫn dắt vào PIII: Như chúng ta đã biết 1 loài chim có thể vừa có ích vừa có hại, do đó đánh giá mặt nào là cơ bản đối với loài chim đó VD: Chim xẻ ăn sâu bọ hại cây trồng nhưng nó lại ăn lúa, hay cắt, diều hâu đc huấn luyện để săn bắt chim, thú nhỏ nhưng nó lại ăn cá, gà con…Để tìn hiểu vai trò của chimphần III Hôm trước cô đã HD các em tìm hiểu t2 trong sgk và tìm hiểu vai trò của chim ? Vậy một bạn hãy nêu những lợi ích của chim đối với con người và cho ví dụ ? Chim có tác hại ntn ? hãy cho ví dụ GV: +Gọi 1 h/s đọc lại vai trò của chim + Y/c về nhà đọc sgk và tìm hiểu thêm vai trò của chim ? Theo em nguyên nhân nào làm cho số lượng chim ngày càng giảm sút ? Vậy theo em phải làm gì để bảo vệ nguồn lợi của chim HS: 1 h/s đọc to lớp theo dõi HS: Dựa vào toàn bộ thông tin để trả lời Hs: 1 h/s có thẻ bổ sung v không bổ sung HS: Đọc thông tin quan sát tranh, hình sgk, thảo luận nhóm và hoàn thành y/c của g/v HS: Đọc phiếu học tập HS: Cá nhân tự đọc và ghi nhớ thông tin trong bảng tr145 sgk HS: 1 h/s đứng tại chỗ đọc tên bộ cho g/v ghi HS: 1 h/s gắn đ2 mỏ, 1 h/s gắn đ2 cánh. Lưu ý gọi lần lượt từng h/s HS: 1 h/s nx HS: 1 h/s kể tên HS: 1 h/s nx HS: Nhận xét HS: Dựa vào đ2 cấu tạo của nhóm chim để trả lời HS: + 1 h/s lên bảng chon đ2 chung + 1 h/s nx HS: +Dựa vào t2 sgk để trả lời +1 h/s nx. HS: 1 trả lời , 1 h/s khác n/x HS: đọc kl sgk HS: Liên hệ để trả lời HS:Ngăn cấm phá tổ chim, không bắt chim non, không săn bắn bừa bãi xây dựng khu dự trữ thiên nhiên đối với những loài chim quý. I/ Các nhóm chim. Học phiếu học tập và bảng tr 145 II/ Đăc điểm chung của chim Học kl sgk III/ Vai trò của chim 1/ Lợi ích 2/ Tác hại Sgk tr 145 4/ Kiểm tra đánh giá: Dùng phiếu học tập Lựa chọn nối cột A với cột B cho phù hợp Nhóm chim Đặc điểm 1. Nhóm chim chạy a. Cánh pt, chân có 4 ngón 2. Nhóm chim bơi b. Cánh ngắn, yếu, chân cao khoẻ, có 2- 3 ngón 3. Nhóm chim bay c. Cánh dài, khoẻ, chân ngắn, 4 ngón có màng bơi 5/ Dặn dò: Học bài và tìm hiểu về vai trò của các loài chim, đọc mục em chua biết, onn lại toàn bộ kiến thức của lớp chim.Lưu ý chỉ có bảng phụ BT còn dùng được 6/ Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 46.doc
Giáo án liên quan