Tiết 44 Bài 39: Đèn huỳng quang

A. Mục tiêu:

ã HS hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh.

ã HS biết được đặc điểm của đèn huỳnh.

ã Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà.

ã Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

v GV:

ã Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang và đèn Compact huỳnh quang.

ã Các đèn ống huỳnh quang và đèn Compact còn tốt và đã hỏng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 44 Bài 39: Đèn huỳng quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 Bài 39: Đèn huỳng quang Ngày soạn: / /2006 Ngày giảng: / /2006 Mục tiêu: HS hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh. HS biết được đặc điểm của đèn huỳnh. Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang và đèn Compact huỳnh quang. Các đèn ống huỳnh quang và đèn Compact còn tốt và đã hỏng. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (Máy chiếu) Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra: Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK_T136 và sau đó trả lời câu hỏi 1_SGK_T136. GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra. GV nhận xét và cho điểm. HS: Đọc phần ghi nhớ như trong SGK_T136 và trả lời câu hỏi 1_SGK_T136. Hoạt động 2 Giới thiệu bài học (2phút) GV: Đèn huỳnh quang và đèn Compact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tuỳ theo hình dáng kích thước, màu sắc và ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng nhà máy…vì sao chúng có tính năng như vậy? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Đèn huỳnh quang”. HS: Lắng nghe và ghi đề bài. Tiết 44 Bài 39 Đèn huỳnh quang Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm, số liệu kĩ thuật và công dụng của đèn ống huỳnh quang (20phút) GV: Qua tranh vẽ ( hình 39.1_SGK_T137) và hiểu biết thực tế em hãy cho biết cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang? GV yêu cầu 1 HS đọc phần cấu tạo của đèn huỳnh quang trong SGK sau đó tóm tắt ý chính lên bảng. GV chỉ cho hs thấy lớp bột huỳnh quang phía trong ống hỏi: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong nguyên lý làm việc của đèn? HS trả lời sau đó GV đưa ra kết luận: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng (Màu sắc ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang). GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải thích các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: Hiện tượng nhấp nháy Hiệu suất phát quang Tuổi thọ Mồi phóng điện Sau đó GV giới thiệu một số loại đèn huỳnh quang thường dùng và yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các đại lượng ghi trên đèn. Cuối cùng GV hướng dẫn HS cách sử dụng loại đèn này. HS: Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực. HS nghe và ghi bài. Đèn ống huỳnh quang: Cấu tạo: ống thuỷ tinh: Mặt trong ống có phủ một lớp bột huỳnh quang. Điện cực: Làm bằng dây Vonfram có dạng lò xo xoắn. Được tráng một lớp Bari-oxit để phát ra điện tử. Có hai điện cực ở hai đầu ống. Nguyên lý làm việc:SGK Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: Hiện tượng nhấp nháy Hiệu suất phát quang Tuổi thọ Mồi phóng điện Các số liệu kĩ thuật:SGK Sử dụng:SGK Hoạt động 4 Tìm hiểu đèn Compact huỳnh quang (7phút) Quan sát hình 39.2_SGK_T138 hãy cho biết cấu tạo của đèn Compact huỳnh quang? Nêu nguyên lý làm việc và ưu điểm của đèn Compact huỳnh quang? HS: cấu tạo gồm bóng đèn và đuôi đèn (có chấn lưu đặt bên trong). Nguyên lý làm việc: giống đèn huỳnh quang. ưu điểm: Kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng, có hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt. Đèn Compact huỳnh quang: Cấu tạo: Bóng đèn Đuôi đèn (có chấn lưu ở bên trong) Nguyên lý làm việc: Giống đèn huỳnh quang. ưu điểm: Kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng, có hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt. Hoạt động 5 So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang (5phút) GV đưa ra một số câu hỏi sau đó hướng dẫn HS điền vào bảng 39.1_SGK_T139. Câu hỏi: ở đèn sợi đốt có cần chấn lưu để mồi phóng điện hay không? (không cần) Đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng không liên tục gây mỏi mắt không? (không) Tuổi thọ và hiệu suất phát quan của đèn nào cao hơn? (đèn huỳnh quang) Loại đèn ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt ánh sáng liên tục Không cần chấn lưu Không tiết kiệm điện năng Tuổi thọ thấp Đèn huỳnh quang Tiết kiệm điện năng Tuổi thọ cao ánh sáng không liên tục Cần chấn lưu Hoạt động 6 Tổng kết bài và giao công việc về nhà (6phút) GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ. 1 HS đọc phần “Có thể em chưa biết” trong SGK_T139 +140. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và trả lời 3 câu hỏi trong SGK_T139. Yêu cầu HS đọc trước và chuẩn bị bài 40: “Thực hành: Đèn ống huỳnh quang”. 1 HS đọc phần ghi nhớ. 1 HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. HS ghi BTVN. Ghi nhớ: SGK Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời 3 câu hỏi trong SGK_T139.

File đính kèm:

  • docTiet 44_Bai 39_Den huynh quang.doc
Giáo án liên quan