Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 1 năm 2013

TOÁN:

ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số

 - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4.

II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa về phân số.

 

doc17 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 1 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ. GDKNS: KN phân tích đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Hình trang 6,7 SGK - GV: Phiếu học tập có nội dung như trang 8 SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. - Giao việc: nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi 1,2,3 SGK Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Hoạt động 3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ - GV nêu một số câu hỏi y/c các nhóm trao đổi (tham khảo SGV trang 27) - Cho HS liên hệ trong lớp có phân biệt đối xử nam và nữ hay không? Tại sao không nên phân biệt đối xử? GDKNS: KN phân tích đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. - GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - Các nhóm thảo luận để tìm hiểu sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ sau đó trình bày, nhận xét bổ sung - Các nhóm nhận phiếu, điền vào bảng Nam Cả nam và nữ Nữ ........... ........... ............................. .............................. ............. ............. - Đại diện nhóm trình bày và giải thich vì sao lại sắp xếp như vậy - Thảo luận nhóm đôi để thấy: Nam giới cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình, nữ giới ngày càng nhiều tham gia công tác xã hội - HS liên hệ trong lớp - Một số HS trình bày TOÁN: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT) I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Làm bài tập 1, 2, 3 (*Làm BT 4) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: HD HS làm bài tập - Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài kết hợp với ôn tập và củng cố kiến thức - Bài 1: Cho HS tự làm bài - Khi chữa bài choHS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 - Bài 3: Khuyến khích HS làm bài với nhiều cách khác nhau * Biết giải toán có liên quan đến so sánh 2 phân số.( SS 2 phân số với đơn vị) (Bài 4) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS làm bài - HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Vài HS nhắc lại đặc điểm trên - HS nhớ được: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - HS tự làm bài C1) ; Mà nên C2) ( vì 5 5) Mà nên Bài giải: Mẹ cho chị số quýt tức là số quýt Mẹ cho em số quýt tức là số quýt Mà nên Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn ĐỊA LÍ: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước VN: + Trên bán Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. VN vừa có biển vừa có đất liền, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu -chia - Ghi nhớ diện tích phần đất liền của VN khoảng 330 000 km2 - Chỉ phần đất liềnVN trên bản đồ (lược đồ). * HS khá giỏi: - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. - Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. * Tích hợp ND về biển, đảo (mức độ BP): Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu. – Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền. – GD ý thức về chủ quyền lãnh hãi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp (* Tích hợp ND về biển, đảo) + Đất nước VN gồm những bộ phận nào? Chỉ vị trí phần nước ta trên bản đồ? + Nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền ? + So sánh diện tích đất liền và biển? + Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta? - GV chốt kết luận và GD ý thức về chủ quyền lãnh hãi. Hoạt động 2 : Hình dạng và diện tích * Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? + Chỉ và nêu DT nơi hẹp nhất? + Diện tích lãnh thổ? - GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò Tơ chức HS chơi trò chơi “Tiếp sức” Nhận xét tiết học - Từng cặp HS ngồi cùng bàn quan sát hình 1 trao đổi thảo luận câu hỏi GV đưa ra để trả lời. - Đất liền và biển, đảo, quần đảo. - Nước ta có biển bao bọc. Thuận lợi cho giao lưu với các nước trên thế giới. - HS chỉ: Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc - Đông, nam và tây nam - Biển rộng hơn rất nhiều. - Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,...Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa - Thảo luận nhóm 4 * HS khá giỏi trả lời: Hẹp ngang, chạy dài theo bờ biển, cong hình chữ S. - Dài 1650 km - Diện tích 330 000 km2 - Hai nhóm, mỗi nhóm cầm 7 tấm bìa ghi tên đảo, quần đảo, 3 nước láng giềng lên gắn vào lược đồ trống. Thứ sáu, ngày 23 tháng 8 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở bt1 (bt2) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học; Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (bt3). * Đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 (BT1) II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho VD. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Đồng nghĩa không hoàn toàn? ChoVD. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập Bài tập 1: - Giao việc cho học sinh -GV nhận xét chốt lời giải đúng * Đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1 (BT1) Bài tập 2: - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 3 - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài sau. - 3 HS trả lời - Nhận xét bạn - HS làm việc theo nhóm - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm trao đổi ghi ra phiếu những từ chỉ màu sắc đã cho - Các đại diện nhóm trình bày * Đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1 (BT1) - Lớp nhận xét bổ sung - Nêu yêu cầu bài tập - HS tự đặt câu mỗi em một câu - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình - Lớp nhận xét bổ sung - HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt thác” - Trao đổi theo nhóm ghi ra phiếu các từ thích hợp - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân, biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, c) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số - Vậy các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... là các phân số thập phân - Cho HS tìm phân số thập phân bằng Tương tự với Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1: Cho HS tự làm bài - Bài 2: - Bài 3: - Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Làm bài tập tiết trước - HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số đó - Vài HS nhắc lại đặc điểm trên - HS tìm ; - HS tự viết hoặc nêu cách đọc - HS tự viết các phân số thập phân để được - HS nêu từng phân số thập phân trong các phân số đã cho. Đó là - HS tự làm bài rồi chữa bài TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm mai trên cánh đồng: bt1 - Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày: bt2 - GDMT: Tình yêu thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về quang cảnh - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Là những phần nào? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: - GV nhận xét chốt lời giải đúng - GDMT: Tình yêu thiên nhiên Bài tập 2 - GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa về quang cảnh - GV chốt bài bằng cách mời 1 HS làm bài tốt nhất lên trình bày 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng” - Trao đổi với bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK - HS nối tiếp trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung - Em hãy nêu suy nghĩ của mình về “cánh đồng quê em vào buổi sáng sớm”? - Nêu yêu cầu bài tập - Dựa trên kết quả quan sát mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. Riêng HS khá giỏi ghi ra bảng nhóm - HS nối tiếp trình bày - 1,2 HS làm bài tốt trên bảng nhóm trình bày - HS tự sửa bài của mình SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - Giáo dục cho HS biết tự quản lớp học; xét thi đua theo biểu điểm lớp để nâng cao năng lực nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm của mình. - Nắm phương hướng hoạt động cho tuần sau. II. Chuẩn bị: GV: kế hoạch tuần 2; Hướng dẫn lớp trưởng: cách báo cáo, đánh giá hoạt động trong tuần qua của lớp. HS: Tổ trưởng ghi lại những vấn đề của tổ mình trong tuần và những nhận xét chính về tổ viên. III. Nội dung sinh hoạt: Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua: - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua. Cả lớp bổ sung, đánh giá. Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. Giáo viên phát biểu ý kiến Kế hoạch cho tuần sau: + Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập, theo Thời khóa biểu. + Giữ gìn sổ, sách thật sạch sẽ và ghi chép đầy đủ. + Lưu ý sự chuẩn bị đồ dùng môn kĩ thuật, khoa học. + Học bài, làm bài đúng quy định của thầy, cô. + Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp ..... Vui chơi, văn nghệ: Các em biểu diễn các tiết mục văn nghệ mà em yêu thích nhất. Tổ chức trò chơi dân gian: cướp cờ. Tổ trưởng Ban giám hiệu Ngày: .. Tổ trưởng Ngày: .. Phó Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docTuan 1 lop 5 co CKTKN,MT,KNS,NL.doc