TẬP ĐỌC
Thư gửi các học sinh
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy,lưu loát bức thư của Bác Hồ:
-đọc đúng các từ ngữ ,câu trong bài
-Thể hiện được những tình cảm thân ái,trìu mến tha thiết,tin tưởng của Bác với thiếu nhi Việt Nam
2. Hiểu bài:-Hiểu các từ ngữ trong bài -Hiểu nội dung bức thư
3. Thuộc lòng một đoạn thư
II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
-Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc long
III/ Nội dung bài dạy:
1.Bài cũ:( 5)
2.Bài mới:(30) - Giới thiệu bài
A Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a .Luyện đọc: - HS đọc mẫu bài văn – HS đọc thầm ( bài + chú giải )
- GV chia đoạn : ( Đoạn 1: từ đầu nghĩ sao , đoạn 2 : còn lại )
-HS đọc lượt 1 - GV rút từ cần luyện đọc ( tựu trường, giở đi, sau 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu, kiến thiết.)
290 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phủ ?
Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Oân tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954)
b.Hoạt động 1:(Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, Y/c mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK.
-Các nhóm làm việc theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV chốt ý đúng.
c.Hoạt động 2:(Làm việc cả lớp)
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học để kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các dịa danh đó.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết nội dung bài học.
-Nhận xét dặn dò.
----------------------------------------
Tập làm văn:
(tiết 4)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Tiếp tục lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2.Nghe- Viết đúng chính tả, trình bày đúng chính tả bài Chợ Ta- sken.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
-Aûnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục người dân tộc và chợ Ta –sken.
III.NỘI DUNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu bài: -GV nêu Y/C bài học.
2.Kiểm tra bài tập đọc và học thuộc lòng.
3.HD HS nghe và viết bài Chợ Ta-sken
-GV dạy theo quy trình dạy chính tả đã HD.
-GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng, các từ ngữ dễ viết sai : nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, ve vẩy
4.HD HS làm bài tập:
Bài tập 1: -Gọi HS đọc Y/C bài.
-Y/C HS tự ghi những từ ngữ mà mình dễ viết sai.
Bài tập 2: -Gọi HS đọc Y/C bài.
-HS tự viết lại những từ ngữ, hình ảnh miêu tả em thích trong bài.
-Gọi 1 số HS đọc bài làm. GV nhận xét, sửa sai.
4.Củng cố , dặn dò:
-Y/C HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo Y/C trong SGK.
---------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
(Tiết 5)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Củng cố kĩ năng viết thư : biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Giấy viết thư.
III.NỘI DUNG DẠY- HỌC:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2.Viết thư:
-Một vài học sinh đọcyêu cầu của bài và gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV lưu ý HS: cần viềt chân thực,kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kỳ 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
-HS viết thư.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn HS viết hay.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.
--------------------------------------
Chính tả
Oân tập (Tiết 6)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2.Ô luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c. d của BT 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp): thực hiện như tiết1.
Bài tập 2
-GV dạy theo quy trình tương tư BT 2, tiết 1.
-Lời giải:
a)Từ trong bài đồng nghĩavói biên cương là biên giới
b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn đùng với nghĩa chuyển.
c)Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
d)Miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD:lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như là sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
2.Củng cố, dặn dò:
GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
--------------------------------------
Toán:
Kiểm tra cuối học kỳ I
---------------------------------
Địa lý
Châu Á
I.MỤC TIÊU: HS biết:
-Nêu đươc đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh te ácủa người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
-Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Các nước châu Á.
Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi của tiết trước.
Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Châu Á (TT)
b.Hoạt động: 3.Cư dân châu Á:
Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp)
-Học sinh làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác. Diện tích châu Á.
-2 hoặc 3 HS nêu nhận xét. Giáo viên chốt ý.
-Học sinh đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét về người dan châu Á và màu da của họ.
-GV bổ sung: dù có màu da khác nhau nhưng họ đều có quyền sống, học tập và lao độïng như nhau.
4.Hoạt độïng kinh tế:
Hoạt động 2: HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải đẻ nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người châu Á.
-Học sinh lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất .
-Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5, tìm ký hiệu về HĐ sản xuất của các quốc gia châu Á.
GV kết luận:
Khu vực ĐNÁ:
Hoạt động 3:-Cho HS quan sát hình 3 để xác định vị trí, địa lý của khu vực ĐNA.
-GV Y/C học sinh liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy được trồng cây công nghiệp, trồng lúa, khai thác khoáng sản là các ngành quan trọng của các nước ĐNÁ.
Kết luận: khu vực ĐNÁ có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
--------------------------
Khoa học
Hỗn hợp
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
-Cách tạo ra một hỗn hợp.
-Kể tên một số hỗn hợp.
-Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 75 SGK.
-Các hỗn hợp (rắn, lỏng)
III.NỘI DUNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: gọi 2 HS lên trả lời bài hôm trước.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Hỗn hợp.
Hoạt động 1: thực hành : “tạo một hỗn hợp gia vị”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp.
*Cách tiến hành: GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ:
a.Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo phiếu:
b.Thảo luận: -Tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? –Hỗn hợp là gì?
-Đại diện nhóm nêu công thức pha trộn. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận hỗn hợp là gì?
Hoạt động 2: Thảo luận: HS kể tên được một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
-GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
GV kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách rieng các chất trong một số hỗn hợp
*Cách tiến hành:
GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trtước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
Hoạt động 4: Thực hành “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành tr 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành theo mẫu.
Toán:
Hình thang
A.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Hình thành được biểu tượng về hình thang.
-Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
-Biết vẽ hình để rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thanh.
B.NỘI DUNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hình thang
b.Hình thành biểu tượng về hình thang
HS quan sát hình vẽ cái thang. Sau đó HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD.
c.Nhận biết đặc điểm của hình thang:
-GV Y/C học sinh quan sát mô hình lắp ghép để phát hiện:
+Hình thang có mấy cạnh? Có hai cạnh nào song song với nhau?
-GV kết luận:
-GV nêu Y/C HS quan sát hình thang ABCD và giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang.
-GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
-Gọi 1 vài HS lên bảng chỉ về đặc điểm của hình thangABCD.
d.Thực hành:
Bài tập 1: Gọi HS đọc Y/C bài .
-HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng nối.Lớp và GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2: Gọi HS đọc Y/C bài.
-Cho HS tự nhận biết và làm vào vở.
-Gọi HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3: Gọi HS đọc Y/C
-HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 4: Gọi HS đọc Y/C bài
-HS tự làm vào vở. GV đưa ra đáp án đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS chơi trò chơi nhằm nhận biết nhanh đặc điểm của hình thang.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm bài tập SGK.
-------------------------------
Tập làm văn:
Kiểm tra cuối học kỳ 1
-------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 1-18.doc