Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 12

TẬP ĐỌC:

MÙA THẢO QUẢ.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.

 - Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.

 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.

 - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp

 thật quyến rũ.

 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong

 gia đình, môi trường xung quanh em.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

+ HS: Đọc bài, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc51 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia. Ví dụ: có 9,6 m dây chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu mét dây? Yêu cầu học sinh thực hiện 9,6 : 4 Học sinh tự làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên chốt ý: Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. Giáo viên nêu ví dụ 2. Có 7,812 lít dầu chia đều trong 9 chai. Mỗi chai đựng được bao nhiêu lít? Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Giáo viên chốt quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Phương pháp: Thực hành, động não.   Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét.   Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?   Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải. v Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên. Giáo viên tổ chứ cho học sinh thi đua giải nhanh bài tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài 1, 2, 3, 4/ 69. Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt. Học sinh làm bài. 9,6 : 4 = 96 dm : 4 24 dm = 2,4 m Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. Học sinh nêu miệng quy tắc. Học sinh đọc đề. Cả lớp đọc thầm. Học sinh tóm tắt đề. Học sinh giải. Học sinh kết luận nêu quy tắc. 3 học sinh. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Học sinh giải. Học sinh thi đua sửa bài. Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”. Học sinh tìm cách giải. Học sinh giải vào vở. Hoạt động cá nhân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách bảo quản đổ dùng đồng có trong nhà. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 44. 45. - Một số dây đồng. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10 6’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. Phòng tránh tai nạn giao thông. ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 45. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? v Hoạt động 4: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài + Xem lại bài. Chuẩn bị: “Nhôm”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, cả lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Phiếu học tập Đồng Đồng-thiếc Đồng-kẽm Nguồn gốc -Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất) -Là hợp kim của đồng và thiếc -Là hợp kim của đồng và kẽm Tính chất -Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu -Dễ dát mõng và kéo sợi -Dẫn nhiệt và điện tốt -Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim -Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim Học sinh trình bày bài làm của mình. Học sinh khác góp ý. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh quan sát, trả lời. Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Phương pháp: Đàm thoại. Bài 1: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. Phương pháp: Bút đàm. Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. Bài 3: Quan sát – ghi lại kết quả quan sát (lưu ý học sinh). * Lưu ý: biết chọn lọc. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên đúc kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà hoàn tất bài 3. Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.   Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh ghi kết quả quan sát. Hoạt động lớp. Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 12:

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 12.doc