Môn: Tập đọc
Bài: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
25 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm 2011- 2012 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gi©y
54 phót 21 gi©y => 53 phót 81 gi©y
- 21 phót 34gi©y - 21 phót 34 gi©y
32phót 47 gi©y
22 giê15 phót => 21 giê 75 phót
- 12 giê 35 phót - 12 giê 35 phót
9 giê 40 phót
- Líp nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n.
- HS nªu yªu cÇu bµi tËp.
HS lÇn lît lªn b¶ng ch÷a bµi
23 ngµy 12 giê
- 3 ngµy 8 giê
20 ngµy 4 giê
13 n¨m 2 th¸ng => 12 n¨m 14 th¸ng
- 8 n¨m 6 th¸ng - 8 n¨m 6 th¸ng
4 n¨m 8th¸ng
14 ngµy15 giê => 13 ngµy 39 giê
- 3 ngµy 17 giê - 3 ngµy 17 giê
10 ngµy 22giê
- Líp nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n.
- Nêu cách trừ số đo thời gian.
- HS chú ý lắng nghe
Môn: Lịch sử
Bài: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- quân dân tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở vào Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
- GV nêu nhiệm vụ học tập HS:
+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ra trong dịp Tết Mậu Thân 1968.
- GV nhận xét kết luận
c. Kết quả, ý nghĩa
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân đã tác động như thế nào đến Mỹ và chính quyền Sài Gòn ?
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
- Vì sao cuộc tấn công mang tính bất ngờ ?
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của HS
- 1HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn .
+ Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậyảơ khắp các thành phố và thị xã.
- Nhận xét
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho địch hoang mang lo sợ
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(ta chủ động tiến công vào thành phố, tận sào huyệt của địch)
- Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại ...
- Nhận xét
- Nêu lại bài học.
- HS chú ý lắng nghe
Môn: Địa lý
Bài: CHÂU PHI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Tự nhiên Châu Phi.
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm tự nhiên của nước Nga?
- Nhaọn xeựt cho ủieồm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu vị trí địa lí:
- Treo bản đồ tự nhiên cho HS theo giõi, YC HS thảo luận theo cặp. Các câu hỏi sau.
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái Đất
(quả địa cầu)?
+ QS hình 1, cho biết châu Phi tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết diện tích của châu Phi, so sánh với châu Âu.
- Nhận xét kết luận.
- GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến.
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
c. Đặc điểm tự nhiên
-Y/C HS quan sát hình 1, SGK thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học?
* Vì sao Châu Phi có khí hậu và nóng nhất thế giới
- Nhận xét, kết luận.
* Dựa vào lược đồ trống để ghi tên các châu lục và các đại dương giáp với Châu Phi.
Cuối bài, GV có thể tổ chức cho HS thi gắn các bức ảnh vào vị trí của chúng trên bản đồ, thi kể chuyện về hoang mạc và xa-van của châu Phi.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài học sau.
Hoạt động của HS
- 1 HS leõn baỷng traỷ lụứi. HS khaực nhaọn xeựt.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- Quan sát, thảo luận theo cặp các YC của GV.
- Châu Phi nằm ở phía nam Châu Âu và phía tây nam Châu á đương Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
- Phía Bắc giáp Địa Trung Hải, Phía Tây và Tây Nam giáp với Đại Tây Dương;
Phía Đông và Đông Nam ấn Độ Dương)
+ DT của châu Phi là30 triệu km2, đứng thứ 3 thế giới, diện tích châu Phi bằng khoảng 2/3 diện tích châu Âu.
- HS chú ý lắng nghe
- HS quan sát thảo luận và trả lời cấc câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời. HS khác nhận xét.
- Địa hình chủ yếu là cao nguyên. Đại bộ phận hoang mạc và xa-van
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới.
* Vì: nằm trong vành đai nhệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
- HS nhớ và thực hiện theo yêu cầu.
* HS tự làm việc theo YC, sau tự nêu dự kiến, các HS khác bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nêu lại bài học.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ sáu ngày 02 tháng 3 năm 2012
Môn: Tập làm văn
Bài: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Dựa theo truyện Thái Sư Thần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với ND phù hợp(BT2)
* KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, dúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp); Kĩ năng hợp tác (Hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Viết bài văn tả đồ vật.
3.Dạy bài mới:
* Hoạtđộng1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Xác định nội dung.
Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra.
Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong câu chuyện.
Xác định các lời thoại của nhân vật.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
4. Củng cố; dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài.
Hát
1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm.
Em hãy viết một đoạn hội thoại trao đổi với bạn cùng bàn về tình hình,kết quả học tập trong thời gian qua.
Cả lớp thực hành.
Học sinh dựa theo gợi ý,các em cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp và trình bài theo nhóm 2
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Tập đóng vai.
GV cho HS trao đổi trong nhóm.
- HS chú ý lắng nghe
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở nội dung đoạn hội thoại đã trình bày
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Biết cộng, trừ số đo thời gian
+ Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Giảm tải:1a; Bài 4.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm lại bài 3 tiết trước.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng trừ số đo thời gian ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1
- Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Tính
- Củng cố cho HS cách đặt tính và cộng số đo thời gian
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Tính
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Cuûng coá daën doø.
- Nhaän xeùt tieát hoïc
- Chuaån bò baøi sau
Hoạt động của HS
- 1HS lên bảng làm.
2- 3 HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc YC.
- Lớp làm vào vở .
- HS nối tiếp nhau lên chữa bài tập
b. 1,6 giờ = 96 phút
2 giờ 15 phút = 135 phút
2,5 phút = 150 giây
4 phút 25 giây = 265 giây
- Lớp nhận xét bài trên bảng, nêu cách làm.
- HS đọc đề bài nêu yêu cầu
- HS làm bài - lên bảng chữa bài.
a. 2 năm 5 tháng 4 ngày 21 giờ
+13 năm 6 tháng + 5 ngày 15 giờ
15 năm 11 tháng 9 ngày 36 giờ
= 10 ngày 12 giờ
13 giờ 34 phút
+ 6 giờ 35 phút
19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút
- Lớp nhận xột bài làm của bạn.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài - lên bảng chữa bài.
4 năm 3 tháng 3 năm 15 tháng
- 2 năm 8 tháng - 2 năm 8 tháng
1 năm 7 tháng
15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ
-10 ngày 12 giờ -10 ngày 12 giờ
4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút 12 giờ 83 phút
- 5 giờ 45 phút - 5 giờ 45 phút
7 giờ 38 phút
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách trừ số đo thời gian.
- HS chú ý lắng nghe
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 25
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 25
- Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 26
- Thực hiện tốt phương hướng tuần 26
III. Các hoạt động trên lớp:
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt
- Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 25
- HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có)
- GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 25
- GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 25
- GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 26
* Phương hướng:
+ Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học.
+ Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình)
+ Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
+ Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài.
+ Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ.
Kí duyệt
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
Vĩnh Bình, ngày......tháng.......năm 2011
Tổ trưởng
Dương Sơn Hùng
File đính kèm:
- TUAN 25.doc