Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
+ HS hiểu:
- Mỗi người cần suy nghĩ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình cho dù là vô ý.
- Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho người khác khi đã gây ra lỗi.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
+ Thái độ:
- Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành với việc trốn trách nhiện, đỗ lỗi cho người khác
+ Hành vi:
-Phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh hưởng xấu cho người khác .
- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình , không đỗ lỗi cho người khác.
ii. chuẩn bị:
- giáo viên: các bài hát chủ đề “trường em” + mi-crô không dây để chơi trò chơi “phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- học sinh: sgk
31 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 1 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn học sinh đọc lướt nội dung ở mục II SGK.
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 1 và quan sát hình 2 SGK.
- Gọi học sinh thực hiện thao tác bước 1.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát hình 5, 6 SGK.
- Học sinh nhắc lại các bước đính khuy.
- Nhận xét, dặn dò
Hát
- Lớp nhận lắng nghe.
Hoạt động Nhóm.
- Học sinh nhận xét: đường chỉ, khoảng cách giữa các khuy.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lên bảng trình bày theo yêu cầu.
- Học sinh theo dõi.
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Học sinh nhắc lại.
************************************************************
Thứ sáu, ngày 23 tháng 8 năm 2013
TIẾT 1
MÔN: KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ?(T1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:1p
2. Bài cũ:5p
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- HS nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:1p
- Nam hay nữ ?
a.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
-Nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
4. Các hoạt động:28p
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
b. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi
Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh nhận phiếu
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam co
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dịu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
c. Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?
Công việc nội trợ là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
5. Củng cố – dặn dò:5p
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
TIẾT 2
MÔN: TOÁN
Bài: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Làm BT 1, 2, 3, 4(a, c).
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:1p
2. Bài cũ:5p
- So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà
Giáo viên nhận xét
-Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến thức mới “Phân số thập phân “
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- HS thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
3. Giới thiệu bài mới:1p
4. Phát triển các hoạt động:28p
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm _oat số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân
b. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
Giáo viên nhận xét
- Hoạt động cá nhân, lớp học
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69 7 34 2000 chưa là phân số thập phân)
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
Giáo viên nhận xét
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
5. Củng cố - dặn dò:5p
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh thi đua
- Lớp nhận xét
TIẾT 3
MÔN:TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh
- Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ồn định:1p
2. Bài cũ:5p
- Giáo viên nhận xét
Hát
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ
- 1 học sinh nhắc lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
3.Giới thiệu bài mới:1p
4.Các hoạt động: 28p
5.Nhận xét-dặn dị:5p
- Luyện tập tả cảnh
a.Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn
Bài 1:
- Thảo luận nhóm
- HS đọc lại yêu cầu đề
- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau ,
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì
Giáo viên chốt lại
b. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2:
- Hoạt động cá nhân
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
_GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
_________________________________________________
TIẾT 4
SINH HOẠT LỚP
--------------
I. MỤC TIÊU:
- Bầu ban cán sự lớp.Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Nhận biết được kết quả học tập trong tuần.Qua khảo sát đầu năm.
- Lập kế hoạch tuần tới.
II. HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Bầu ban cán sự lớp:Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng...
- Phân công việc trưc nhật hàng tuần
- Thông qua các khoản thu của nhà trường.
- Nhận xét chung kết quả học tập qua 1 tuần và khảo sát đầu năm
- Khuyến khích HS học chưa tốt; vươn lên trong học tập, tuyên dương HS học tốt..
2/. Kế hoạch tuần tới.
- Nhắc nhở HS phấn đấu học tốt hơn
- Nhắc nhở HS nói với gia đình tham gia các khoản tiền đã qui định.
- Nhắc nhở và phân công các tổ trực hàng ngày tốt hơn.
3/. Gv nhận xét chung:
- Động viên khuyến khích học sinh học chưa tốt.
- Tuyên dương những mặt tốt.
4. Văn nghệ: Hát tập thể – cá nhân.
HẾT T1
File đính kèm:
- Tuần 1.doc