Tập đọc: Tiết: 59
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
*Học sinh trung bình, yếu chỉ trả lời câu hỏi 1,2,3.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy, học:
1.Kiểm tra bài cũ: (3)
-GV gọi 2 HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi của bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
38 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học: Nguyễn Công Trứ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tập thêm trong VBT/89, 90.
-GV nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại đề.
-HS nêu.
-HS làm việc nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 HS.
-1 HS.
-HS làm bài trên bảng con
-1 HS.
-HS làm bài trên phiếu.
-2 HS.
-Kết quả SGV/246.
-1 HS.
-HS làm miệng.
-1 HS.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS.
-Kết quả SGV/246.
-1 HS.
Tập làm văn: Tiết:60
TẢ CON VẬT
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
HS TB, yếu viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý.
II.Đồ dùng dạy học:
Giấy kiểm tra hoặc vở.
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (1’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2.Bài mới: (39’)
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Mục tiêu: Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
Tiến hành:
-Gọi HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả con vật.
-GV nhắc HS có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn.
c.Hoạt động 2: HS viết bài.
Mục tiêu: HS viết được bài văn tả con vật.
Tiến hành:
-GV cho HS làm bài trên giấy kiểm tra.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần 31.
-GV nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
Lịch sử: Tiết:30
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó .
Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt – Xô .
Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình ).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS.
HS1: Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra ngày 25-4-1975 ở nước ta?
HS2: Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: 37’
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b.Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
Mục tiêu: HS biết việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
Tiến hành:
-GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để tìm hiểu các vấn đề sau:
+Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì?
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ? Trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng?
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
KL: GV chốt lại các ý đúng.
c.Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
Mục tiêu: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt – Xô .
Tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc SGK, làm việc theo nhóm để tả lại không khí làm việc trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
-Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
d.Hoạt động 3: Đóng góp lớn lao của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước.
Mục tiêu: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
Tiến hành:
-GV yêu cầu cả lớp trao đổi thông tin, trả lời các câu hỏi sau:
+Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào tới việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta?
+Điện của nhà máy đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/62.
e.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại đề.
-HS trao đổi, thảo luận.
-Trình bày kết quả thảo luận
-Đọc SGK, làm việc theo nhóm 4.
-HS nêu ý kiến.
-HS trao đổi thông tin.
-Đại diện HS trình bày.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Buổi chiều, thứ sáu ngày 12.4.2013
Tiếng việt: Thực hành
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đặt câu.
a/ Cĩ dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b/ Cĩ dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..
c/ Cĩ dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.
Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng ð Lá sen màu xanh mát ð Lá cao ð lá thấp chen nhau ð phủ khắp mặt đầm ð
Hoa sen đua nhau vươn cao ð Khi nở ð cánh hoa đỏ nhạt xịe ra ð phơ đài sen và nhị vàng ð Hương sen thơm ngan ngát ð thanh khiết ð Đài sen khi già thì dẹt lại ð xanh thẫm ð
Suốt mùa sen ð sáng sáng lại cĩ những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá ð hái hoa ð
Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:
Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.
Mùa đơng cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
4 Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hồn thành phần bài tập chưa hồn chỉnh.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b/ Sáng nay, trời trở rét.
c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
Bài làm:
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xịe ra, phơ đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
Suốt mùa sen, sáng sáng lại cĩ những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
Bài làm:
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đơng, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Tốn: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS cĩ ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 cĩ bao nhiêu ngày?
A. 51 B. 52
C. 53 D. 54
b) 1 giờ 45 phút = ...giờ
A.1,45 B. 1,48
C.1,50 D. 1,75
Bài tập 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 5m3 675dm3 = ....m3
1996dm3 = ...m3
2m3 82dm3 = ....m3
65dm3 = ...m3
b) 4dm3 97cm3 = ...dm3
5dm3 6cm3 = ...dm3
2030cm3 = ...dm3
105cm3 = ...dm3
Bài tập3:
Một thửa ruộng hình thang cĩ tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thĩc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thĩc?
Bài tập4: (HSKG)
Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ơ tơ trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dĩ?
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Lời giải:
a) 5m3 675dm3 = 5,675m3
1996dm3 = 1,996m3
2m3 82dm3 = 2,082m3
65dm3 = 0,065m3
b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3
5dm3 6cm3 = 5,006dm3
2030cm3 = 2,03dm3
105cm3 = 0,105dm3
Lời giải:
Chiều cao của mảnh đất là:
250 : 5 3 = 150 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
250 150 : 2 = 37500 (m2)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thĩc là:
37500 : 100 64 = 24 000 (kg)
= 24 tấn
Đáp số: 24 tấn.
Lời giải:
Cả hai kho chứa số tấn gạo là:
12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =
= 20 tấn 1000 kg = 21 tấn.
Ta cĩ: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.
Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.
Vậy số xe cần ít nhất là:
3 + 1 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- giao an tuan 30.doc